✨Loài thiếu dữ liệu

Loài thiếu dữ liệu

Loài thiếu dữ liệu (ký hiệu của IUCN: DD) là một nhóm các loài sinh vật không biết rõ theo phân loại của IUCN. Nhóm này có hoặc không thỏa các tiêu chí như loài nguy cấp (EN), loài sắp bị đe dọa (NT), hoặc trước năm 2001 là phụ thuộc bảo tồn. Hiện có nhiều loài thuộc nhóm thiếu dữ liệu

Các loài không thể xếp vào nhóm thiếu dữ liệu khi tình trạng số cá thể của chúng đã được đánh giá, tức là có đủ thông tin cần thiết để đánh giá trực tiếp hoặc gián tiếp về nguy cơ tuyệt chủng của chúng dựa trên sự phân bố và hiện trang cá thể trong loài.

Từ năm 2001, thể loại này được viết tắt là "DD" (theo IUCN 2001 Categories & Criteria - phiên bản 3.1).[1] Tuy nhiên, các loài thuộc nhóm DD trong cơ sở dữ liệu của IUCN sử dụng mã "LR/lc", tức là chúng không được đánh giá lại kể từ năm 2000. Vì trước năm 2001 "loài ít quan tâm" là một thể loại con của "Lower Risk" và có ký hiệu là "LR/lc" hay (lc).

Loài "thiếu dữ liệu" không được xem xét trong thể loại sách đỏ theo IUCN. Số lượng động vật trong nhóm này không thể biết rõ số lượng.

Các phân loại tương tự

COSEWIC có thể xếp các loài này vào nhóm không bị de dọa (Not At Risk - NAR) khi chúng được đánh giá là không bị đe dọa tuyệt chủng trong một số trường hợp. NatureServe conservation status sử dụng các xếp hạng An toàn (G5) đối với các loài "an toàn, phong phú và phân bố rộng rãi" có số cá thể ổn định WWF sử dụng "ổn định tương đối/nguyên vẹn tương đối" (DD) để chỉ hiện trạng ít quan tâm đối với các vùng sinh thái.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Loài thiếu dữ liệu** (_ký hiệu của IUCN_: **DD**) là một nhóm các loài sinh vật không biết rõ theo phân loại của IUCN. Nhóm này có hoặc không thỏa các tiêu chí như loài
**_Nepenthes smilesii_** () là một loài nắp ấm nhiệt đới có nguồn gốc từ đông bắc Thái Lan, miền nam Lào, Campuchia, và Việt Nam. _Nepenthes smileii_ có thể chịu được mùa khô kéo dài
**_Mortonagrion varralli_** là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. Loài này được xếp vào nhóm loài thiếu dữ liệu trong sách Đỏ của IUCN năm 2007. _Mortonagrion varralli_ được miêu tả khoa học
Tính đến hết năm 2016, Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đã liệt kê 218 loài chim bị đe dọa cực kỳ nguy cấp, bao gồm 18 loài được gắn là có
[[Thần ưng California là một loài nguy cấp. Thẻ đeo trên cánh được sử dụng để theo dõi số lượng cá thể.]] **Loài nguy cấp** hoặc **loài có nguy cơ tuyệt chủng** là một loài
**_Poecilia gillii_** là một loài cá đẻ con sống thuộc họ Cá khổng tước phân bố khắp Trung Mỹ. Đây là loài ăn cỏ, được tìm thấy ở cả nước động và nước tĩnh cũng
**Mận châu Âu** (danh pháp hai phần: _Prunus domestica_) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Một loài cây rụng lá, bao gồm nhiều loại cây ăn quả được gọi là
**Liêu Thái Tông** (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là **Nghiêu Cốt**, tên tiếng Hán **Gia Luật Đức Quang** (耶律德光), tên tự **Đức Cẩn**, là vị hoàng đế thứ hai
thumb|right|Trang bìa của Dự án Blue Book. **Dự án Blue Book** (_Sách Xanh_ hay _Quyển sách màu Xanh da trời_) là một trong hàng loạt nghiên cứu có hệ thống về vật thể bay không
phải|[[Nhà thờ chính tòa Phát Diệm về đêm]] **Năm Du lịch quốc gia 2020** với “_Hoa Lư - Cố đô ngàn năm_” là chuỗi các sự kiện từng được lên kế hoạch tổ chức của
**Các loài bị đe dọa** (_Threatened species_) là bất kỳ loài sinh vật nào (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật v.v.) dễ bị đe dọa (rơi vào tình trạng nguy cấp)
nhỏ|_Nguyên nhân:_ Kết quả một cuộc khảo sát dư luận tại 31 quốc gia trong cộng đồng người dùng Facebook về [[nguyên nhân gây biến đổi khí hậu (thực hiện bởi Chương trình Truyền thông
Hành tinh của chúng ta là nhà của một vương quốc đa dạng các loài động vật đến đáng kinh ngạc từ những con ruồi tí hon đến những con voi to lớn. Để tìm
nhỏ|phải|250 px|Dự báo áp suất bề mặt trong 5 ngày tiếp theo ở vùng bắc Thái Bình Dương, Bắc Mỹ và bắc Đại Tây Dương. **Dự báo thời tiết** là một ngành ứng dụng của
**_Xylosma glaberrima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Sleumer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Microsynodontis vigilis_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp
**_Microsynodontis nannoculus_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Guinea Xích Đạo (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu,
**_Microsynodontis notata_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp
**_Microsynodontis laevigata_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp
**_Microsynodontis nasutus_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp
**_Freziera forerorum_** là một loài thực vật thuộc họ Theaceae. Đây là loài đặc hữu của Panama.
**_Murina grisea_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1872.
**_Pseudobombax guayasense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. A. Robyns lần đầu tiên mô tả chính thức loài này vào năm 1963. Jefferson G. Carvalho-Sobrinho và Laurence J. Dorr (2017)
**_Pentagonia rubriflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được D.R.Simpson mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Ballochia atrovirgata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Balf.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.
**_Geniostoma gagnae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã tiền. Loài này được Fosberg & Sachet mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Magnolia henryi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Magnoliaceae. Loài này được Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Cyrtostachys loriae_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Becc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Clinostigma savoryanum_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Rehder & E.H.Wilson) H.E.Moore & Fosberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1956.
**_Microsynodontis armatus_** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp
Các loài** không được đánh giá** (NE) là một số loài sinh vật chưa được phân loại tình trạng bảo tồn bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, và vì vậy được xếp
**Xương rồng Nopal** (_Opuntia ficus-indica_) gọi tắt là OFI là một loài xương rồng, một loài cây trồng quan trọng ở những vùng hoang mạc và bán hoang mạc trên thế giới. Có nguồn gốc
**Cá bạc má** (danh pháp hai phần: **_Rastrelliger kanagurta_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ, còn được gọi là cá thu Ấn Độ. Cá bạc má thường được tìm thấy ở Ấn
**Mơ Armenia**, **mơ tây**, **mơ hạnh** hay **hạnh** (tên khoa học _Prunus armeniaca_ L., do được trồng phổ biến ở Armenia cổ đại) là một loài thực vật thuộc chi _Prunus_. Các nghiên cứu về
**Malus niedzwetzkyana** hay **táo Niedzwetzky**, là một loại táo có nguồn gốc từ Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, và Uzbekistan. Một số nhà thực vật học coi nó là một loài riêng biệt, trong khi
**Chuột rêu một răng German** (Danh pháp khoa học: _Pseudohydromys germani_) là một loài gặm nhấm trong họ Muridae xuất hiện ở vùng núi phía đông nam New Guinea. Nó được biết đến từ một
**Mực Humboldt** (_Dosidicus gigas_), là một loài mực lớn, ăn thịt sống ở các vùng biển của hải lưu Humboldt ở phía đông Thái Bình Dương. _Dosidicus gigas_ là loài duy nhất của chi **Dosidicus**
**_Manonichthys polynemus_**, thường được gọi là **cá đạm bì vây dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931.
**Ếch giun cadamo** (tên khoa học: **_Ichthyophis cardamomensis_**) là một loài ếch giun trong chi _Ichthyophis_ được phát hiện năm 2014 ở dãy núi Cardamom thuộc tây nam Campuchia ở một khu rừng mưa nhiệt
**Cá tay trơn** (Danh pháp khoa học: _Sympterichthys unipennis_) là loài cá trong họ Brachionichthyidae thuộc bộ cá vây chân (Lophiiformes) sinh sống ở tầng đáy biển thuộc bờ biển Tasmania của châu Úc. Cá
**Cá thè be nhiều gai**, còn gọi là **cá thè be sông Đáy** hay **cá bươm sông Đáy** (có tài liệu ghi nhầm là _cá bướm sông Đáy_) (**_Acheilognathus polyspinus_**) là loài cá nước ngọt
**Thằn lằn bán đảo Dampier** (Danh pháp khoa học: **_Varanus sparnus_**) là một loài thằn lằn mới được phát hiện tại Tây Úc ở tại Dampier, Kimberley bởi tiến sĩ Stephen Donnellan thuộc Đại học
**Dơi muỗi Hypsugo dolichodon** là loài dơi trong Họ Dơi muỗi được phát hiện ở Lào và Việt Nam. ## Đặc điểm Chúng có chiều dài cẳng tay giữa 35,2 - 38,4 mm, chiều dài của
**_Liopropoma santi_** hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Golden Basslet_ là một loài cá trong chi Liopropoma thuộc họ Cá mú. Đây là một trong những thành viên nhỏ nhất
**_Nematobrycon palmeri_** là một loài cá được tìm thấy ở các suối và sông ở phía tây Colombia bao gồm sông Atrata và sông San Juan. Chúng có vây mờ và bộ đuôi như chiếc
**Ong mật phương Tây** hay **Ong mật châu Âu** (danh pháp hai phần: **_Apis mellifera_**) là một loài ong mật, chi _apis_ tiếng Latin có nghĩa là "ong" và mellifera cũng xuất phát từ tiếng
**_Myuchelys georgesi_** là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Cann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này có kích thước vừa phải (chiều dài mai đến 240 mm ở con
**Synodontis woleuensis** là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Guinea Xích Đạo và Gabon. Vào năm 2008, hai nhà động vật học người Mỹ tên
**Chuột mũi lợn** (Danh pháp khoa học: **_Hyorhinomys stuempkei_**) là một loài chuột thuộc họ chuột chù Muridae. Chúng là loài mới được phát hiện. ## Khám phá Chúng được các nhà khoa học phát
**_Hopea glabrifolia_** là loài thực vật họ Dầu. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea.