✨Lithi sulfide
Lithi sulfide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Li2S. Nó kết tinh dưới dạng phản florit, được miêu tả là (Li+)2S2−, tạo thành chất rắn màu vàng trắng dạng bột có tính hút ẩm. Trong không khí, nó dễ bị phân hủy tạo ra hydro sulfide (mùi trứng thối).
Điều chế
Lithi sulfide được điều chế bằng cách cho lithi tác dụng với lưu huỳnh. Phản ứng được thực hiện trong khí amonia khô. :2Li + S → Li2S Phản ứng của lithi sulfide của trietylboran trong THF (tetrahydrofuran) có thể xảy ra bằng cách dùng superhydride.
Phản ứng và ứng dụng
Lithi sulfide được xem xét để ứng dụng trong pin lithi-lưu huỳnh.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lithi sulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Li2S**. Nó kết tinh dưới dạng phản florit, được miêu tả là (Li+)2S2−, tạo thành chất rắn màu vàng trắng dạng bột
**Lithi cyanide** là một hợp chất vô cơ, có thành phần gồm nguyên tố lithi với nhóm cyanide, với công thức hóa học được quy định là **LiCN**. Hợp chất tồn tại dưới dạng bột
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
nhỏ|150x150px|Viên pin lithi CR2032 nhỏ|Pin lithi 9V, với các kích cỡ AA và AAA. Pin ở trên có 3 pin lithi-oxide mangan bên trong, hai pin ở dưới là có 3 khối lithi-sắt sulfide bên
**Molybden(IV) sulfide** là một hợp chất vô cơ của molybden và lưu huỳnh. Công thức hóa học của hợp chất này được quy định là **MoS2**. Hợp chất này được phân loại vào nhóm hợp
**Wolfram disulfide**, còn được gọi với cái tên khác là **Tungsten disulfide** là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tố wolfram và lưu huỳnh, với công thức hóa học được
**Pin Li-ion** hay **pin lithi-ion / pin lithium-ion**, có khi viết tắt là **LIB**, là một loại pin sạc. Trong quá trình sạc, các ion Lithi chuyển động từ cực dương sang cực âm, và
**_n_-Butyllithi** C4H9Li (viết tắt _**n_-BuLi**) là thuốc thử cơ lithi. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
nhỏ|Pin thể rắn. nhỏ|Các [[Sợi nhánh|nhánh lithi từ cực dương xuyên qua lớp phân cách tiến về cực âm.]] nhỏ|[[Lithium–air battery|Pin lithi air là một ví dụ về pin thể rắn. Pin Li-air sử dụng
Các **vật liệu gốm** đề cập tới trong bài này là các hóa chất chủ yếu ở dạng oxide, được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ. Chúng có thể phân loại một cách tương
thumb|Ẩm kế tóc với thang đo phi tuyến tính. **Ẩm kế** (tiếng Anh: _hygrometer_) hay **máy đo độ ẩm**, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc
**Antimon**, còn gọi là **ăng-ti-mon**, **ăng-ti-moan, ăng-ti-moong** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _antimoine_ /ɑ̃timwan/),stibi Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim
**Nước nặng** là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là **đơteri oxide**, D2O hay ²H2O, hoặc là **đơteri proti oxide**, HDO hay H¹H²O. Các tính chất vật
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Nickel(II) sulfat** là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức **NiSO4·6H2O**. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni2+ cho
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Rheni** () là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Re** và số nguyên tử 75. Nó là một kim loại chuyển tiếp nặng, màu trắng bạc nằm tại hàng ba của nhóm 7
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
**Clorit** nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp. Các khoáng vật clorit có thể được miêu tả theo bốn loại dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua sự thay thế 4 nguyên