Lithi cyanide là một hợp chất vô cơ, có thành phần gồm nguyên tố lithi với nhóm cyanide, với công thức hóa học được quy định là LiCN. Hợp chất tồn tại dưới dạng bột màu trắng ở nhiệt độ phòng. Lithi cyanide thường được sử dụng làm chất phản ứng trong các phản ứng vô cơ/kim loại. Lithi cyanide có thể được tìm thấy trong môi trường từ phản ứng của lithi và acetonitrile, cả hai đều tìm thấy trong pin lithi lưu huỳnh oxit. Khi hợp chất được tiếp xúc với môi trường nó có thể tạo ra hơi độc với các axit yếu được tìm thấy trong tự nhiên.
Tác động môi trường
Lithi cyanide là một hợp chất vô cơ thường không tìm thấy trong tự nhiên, mà không có sự tác động của con người. Khi lithi cyanide được đưa vào môi trường, nó có thể phản ứng với axit hoặc các chất oxy hóa mạnh để sản sinh ra hơi HCN độc hại trong môi trường hoặc có thể sản xuất ra carbon dioxide, nitơ oxit và lithi oxit, trong trường hợp bị hỏa hoạn. Những lo ngại về tính chất nguy hiểm của việc vứt bỏ pin lithi lưu huỳnh oxit đã được nâng lên khi pin lithi trở nên phổ biến và dễ dàng tìm được. Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng nước này đã đánh giá pin lithi sulfide oxit và kết luận rằng sự hình thành LiCN là một trong những hợp chất dẫn tới chất thải nguy hại.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lithi cyanide** là một hợp chất vô cơ, có thành phần gồm nguyên tố lithi với nhóm cyanide, với công thức hóa học được quy định là **LiCN**. Hợp chất tồn tại dưới dạng bột
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Acid hydrazoic**, còn được gọi là **hydro azide**, **acid azic** hoặc **azoimide,** là một hợp chất có công thức hóa học HN3. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi và dễ nổ
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
Than hoạt tính **Than hoạt tính** là một dạng của carbon được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho dễ hấp phụ hoặc tăng
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
**Natri amide**, thường được gọi là **sodamide**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaNH2**. Chất rắn này, phản ứng mãnh liệt với nước, có màu trắng khi tinh khiết, nhưng
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối