✨Lê Mộng Hoàng

Lê Mộng Hoàng

Lê Mộng Hoàng (01 tháng 06 năm 1929 – 23 tháng 02 năm 2017) là một đạo diễn điện ảnh nổi tiếng người Việt Nam. Ông được nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Ưu tú vào năm 2012.

Cuộc đời và sự nghiệp

Ông sinh ngày 01 tháng 6 năm 1929 tại Phú Xuân, Huế trong một gia đình có truyền thống Nho giáo, gia đình có bảy người con, trong đó có GS TS kiêm nhạc sĩ Lê Mộng Nguyên là em của ông. Thời nhỏ ông có năng khiếu âm nhạc, kịch nên gia đình cho theo cộng tác với chương trình thiếu nhi ở Đài phát thanh Huế. Ông từng sang Pháp du học và tốt nghiệp trường Quốc gia Âm nhạc Paris, sau tốt nghiệp ông theo học Cao học Điện ảnh Paris.

Năm 1957 ông thực hiện bộ phim Bụi đời dựa trên tác phẩm Những hòn sỏi của nhà văn Võ Đình Cường, nói về kiếp sống của những đứa trẻ mồ côi trên hè phố Sài Gòn. Ông tiếp tục đạo diễn một số phim như Xin đừng bỏ em, Nàng, Chiều kỷ niệm, Mãnh lực đồng tiền, Vụ án tình... Trong đó phim Nàng đoạt giải Tượng vàng tại Đại hội Điện ảnh Á Châu ở Đài Loan lần 17. Bộ phim Võ sĩ bất đắc dĩ của ông chưa hoàn thành thì xảy ra sự kiện 30 tháng 4 nên đành bỏ dở.

Sau khi chấm dứt chiến tranh Việt Nam, ông tiếp tục sống và làm việc tại Sài Gòn. Các tác phẩm của ông sản xuất sau năm 1975 như Ngọn lửa thành đồng, Tình yêu của em, Bản tình ca... Ngoài ra, ông còn giảng dạy về điện ảnh và âm nhạc, làm cố vấn cho các đoàn phim trong ngoài nước, viết sách chuyên ngành.

Ông qua đời vào ngày 23 tháng 2 năm 2017 tại nhà riêng trên đường Huỳnh Văn Bánh, Phú Nhuận, TP.HCM sau một thời gian nằm viện.

Tác phẩm

  • Bụi đời (1957)
  • Vụ án tình (1960)
  • Nàng (1970)
  • Nắng chiều (1973)
  • Chiều kỷ niệm
  • Mãnh lực đồng tiền
  • Con gái chị Hằng
  • Gánh hàng hoa
  • Chiều kỷ niệm
  • Vĩnh biệt mùa hè / Vĩnh biệt tình hè
  • Xin đừng bỏ em (1974)
  • Năm vua hề về làng (1974)
  • Võ sĩ bất đắc dĩ
  • Ngọn lửa thành đồng
  • Tình yêu của em
  • Bản tình ca
  • Ngôi nhà oan khốc
  • Tình khúc 68
  • Thăng Long đệ nhất kiếm
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê Mộng Hoàng** (01 tháng 06 năm 1929 – 23 tháng 02 năm 2017) là một đạo diễn điện ảnh nổi tiếng người Việt Nam. Ông được nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ
**Lê Mộng Nguyên** (5 tháng 5 năm 1930 – 19 tháng 5 năm 2023) là tác giả ca khúc nổi tiếng Trăng mờ bên suối. Ông còn là giáo sư, tiến sĩ Luật và Khoa
**Tang lễ của Giáo hoàng Gioan Phaolô II** được cử hành vào ngày 8 tháng 4 năm 2005, tức là sáu ngày sau khi ông qua đời vào ngày 2 tháng 4. Tang lễ liên
**Lê Mộng Bảo** (1923-2007) là một nhạc sĩ nhạc vàng trước năm 1975 với ca khúc nổi tiếng _Đập vỡ cây đàn_. Ông có một số bút danh khác là **Tùng Vân**, **Tuyết Sơn**, **Anh
**Lê Mộng Đào** (1919 - 2006), Pháp danh Tâm Hùng là thành viên sáng lập Niệm Phật đường Phú Lâu thuộc Tỉnh hội Việt Nam Phật học Thừa Thiên Huế, do Hòa Thượng Thiện Siêu
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**_Từ Sài Gòn đến Điện Biên Phủ_** còn có tên khác là **_Sài Gòn vô chiến sự_** là một bộ phim tâm lý xã hội và trinh thám của đạo diễn Lê Mộng Hoàng, sản
**Lê Trọng Nguyễn** (1926 – 2004) là một nhạc sĩ Việt Nam, tác giả ca khúc nổi tiếng _Nắng chiều_. ## Tiểu sử Nhạc sĩ Lê Trọng Nguyễn sinh ngày 1 tháng 5 năm 1926
**_Nắng chiều_** là một bộ phim điện ảnh tình cảm, có phần lãng mạn của đạo diễn Lê Mộng Hoàng, ra mắt năm 1973. ## Nội dung Truyện phim kể về mối tình đầy trắc
**Nàng** là một bộ phim tình cảm - tâm lý xã hội của đạo diễn Lê Mộng Hoàng, ra mắt năm 1970. ## Lịch sử Truyện phim dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà
**Xin đừng bỏ em** là một bộ phim tình cảm của đạo diễn Lê Mộng Hoàng, ra mắt năm 1974. ## Nội dung Thanh là sinh viên thầm yêu Huy, một chàng sinh viên con
**Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠章皇后, , 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), **Thanh Thế Tổ Kế hậu** (清世祖继后) hay còn gọi **Nhân Hiến Hoàng thái hậu** (仁憲皇太后),
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Nội Mông Cổ** (tiếng Mông Cổ: Hình:Oburmonggul.svg, _Öbür Monggol_; ), tên chính thức là **Khu tự trị Nội Mông Cổ,** thường được gọi tắt là **Nội Mông**, là một khu tự trị của Cộng hòa
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Vũ Lệ Quyên** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1981), thường được biết đến với nghệ danh **Lệ Quyên**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Sinh ra tại Hà Nội trong một gia
**Lê Tương Dực** (chữ Hán: 黎襄翼; 16 tháng 7 năm 1495 – 8 tháng 5 năm 1516) tên thật là **Lê Oanh** (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của Hoàng triều Lê sơ nước
**Lê Kiện** (chữ Hán: 黎鍵;1478–1529), tên thật là **Lê Duy Thành**, là hoàng tử út của vua Lê Thánh Tông, mẹ ông là Trịnh Thị Ngọc Luyện, bà chuyên về quản dạy bốn mỹ đức
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Chiến tranh Mông Cổ - Cao Ly** (1231 - 1273) là cuộc xâm lăng Vương quốc Cao Ly (vương triều cai trị bán đảo Triều Tiên từ năm 918 đến năm 1392) của Đế quốc
**Nội chiến Lê – Mạc** (1533–1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. Phe chống nhà Mạc về sau khi chép sử có gọi đây là
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Lê Trang Tông** (chữ Hán: 黎莊宗 1515 - 9 tháng 3 năm 1548), hay còn gọi là **Trang Tông Dụ Hoàng đế** (莊宗裕皇帝), tên thật là **Lê Ninh** (黎寧), là vị Hoàng đế thứ 12
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
**Lê Anh Tông** (chữ Hán: 黎英宗 1532 - 22 tháng 1 năm 1573), tên húy là **Lê Duy Bang** (黎維邦), là hoàng đế thứ ba của Nhà Lê Trung hưng và là hoàng đế thứ
thumb|Giáo hoàng Biển Đức XVI năm 2007 **Giáo hoàng Biển Đức XVI thoái vị** vào ngày 28 tháng 2 năm 2013 lúc 20:00 CET sau khi ông trực tiếp tuyên bố điều này vào sáng
**Lê Thái Tông** (chữ Hán: 黎太宗 22 tháng 12 năm 1423 – 7 tháng 9 năm 1442), tên húy **Lê Nguyên Long** (黎元龍), là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Lê nước Đại
**Lê Chiêu Tông** (chữ Hán: 黎昭宗 18 tháng 11 năm 1506 – 19 tháng 1 năm 1527), tên thật là **Lê Y** (黎椅), là vị hoàng đế thứ 10 của Hoàng triều Lê nước Đại
**Hồng lâu mộng** () hay tên gốc **Thạch đầu ký** () là một trong Tứ đại danh tác của Trung Quốc. Với hơn 100 triệu bản được xuất bản, tiểu thuyết này trở thành một
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
[[Đình Bình Thủy, Cần Thơ.]] **Thành hoàng** hay **Thần hoàng**, **Thần Thành hoàng**, là vị thần được tôn thờ chính trong đình làng Việt Nam. Thần Thành hoàng có thể mang nhiều cái tên khác
**Lêô III** (Tiếng Latinh: **Leo III**) là vị giáo hoàng thứ 96 của giáo hội Công giáo. Ông đã được Giáo hội suy tôn là thánh sau khi qua đời. Niên giám tòa thánh năm
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
Cũng như một số nước trong khu vực Châu Á, ngày lễ Thái Lan cũng được chia làm 2 phần: phần lễ và phần hội. Sau đây là danh sách một số ngày lễ chính
**Giáo hoàng Grêgôriô I** (Latinh: _Gregorius I_), thường được biết đến là **Thánh Grêgôriô Cả**, là vị giáo hoàng thứ 64 của Giáo hội Công giáo. Cùng với Giáo hoàng Lêôn I, ông được suy
**Dạng Mẫn hoàng hậu** (chữ Hán: 煬愍皇后, 567 – 17 tháng 4, năm 648), thường gọi **Tiêu hoàng hậu** (蕭皇后), là Hoàng hậu của Tùy Dạng Đế Dương Quảng trong lịch sử Trung Quốc. Bà
**Lễ cưới Khmer** (, phiên âm: , phát âm tiếng Việt là "À-pia-pi-pia Khơ-me") là một nghi lễ của đồng bào dân tộc Khmer. Là một sự kiện quan trọng của mỗi đời người, còn
**Mộng Tuyền** (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1947 tại Cần Thơ) là một nữ nghệ sĩ Việt Nam. ## Tiểu sử Mộng Tuyền tên thật Huỳnh Thị Kim Loan, sinh năm 1947 tại Cần
**Lê Ý** (黎意; ?-1530) là quý tộc nhà Lê sơ, lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại nhà Mạc. ## Tiểu sử Lê Ý là dòng dõi "bên ngoại" tức là hậu duệ họ Lê
**Ngoại giao Việt Nam thời Lê sơ** phản ánh quan hệ ngoại giao của chính quyền nhà Lê sơ với các nước lân bang trong giai đoạn từ năm 1428 đến năm 1527 trong lịch
Lễ cưới của Vương tử Edward, Bá tước xứ Wessex và Sophie Rhys-Jones đã diễn ra vào ngày 19 tháng 6 năm 1999 ở Nhà thờ St George tại Lâu đài Windsor. Con út của
**Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn** (còn gọi là am đạo) là một tập tục cổ, có từ xa xưa, là một lễ hội truyền thống của người dân vạn chài tại vùng biển Đồ
**Kính Hiếu Nghĩa Hoàng hậu** (chữ Hán: 敬孝義皇后; ? - 1650), Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, tên **Ba Đặc Mã** (巴特玛), dã sử thời Thanh mạt xưng gọi **Tiểu Ngọc Nhi** (小玉儿), là vợ
**_Hoàng_** là album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ Việt Nam Hoàng Thùy Linh được phát hành bởi Hãng đĩa Thời Đại và Sony Music Entertainment vào ngày 20 tháng 10 năm 2019.
**Namib** là một hoang mạc ven biển ở Nam Phi. Cái tên _Namib_ bắt nguồn từ tiếng Nama và có nghĩa là "nơi rộng lớn". Theo định nghĩa rộng nhất, hoang mạc Namib kéo dài
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của