✨Lê Hoằng Dục

Lê Hoằng Dục

Lê Hoằng Dục (, ? - ?) tự Đạo Minh () là một võ quan triều Lê sơ. Hành trạng của ông được xác thực bởi Minh thực lụcĐại Việt sử ký toàn thư.

Tiểu sử

Lê Hoằng Dục nguyên là thứ nam của khai quốc công thần Lê Văn Linh, có sinh quán tại hương Hải Lịch, huyện Lôi Dương, đạo Hải Tây (nay là xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa).

Cũng giống như cha và các anh em trong gia đình, mặc dù theo nghiệp võ nhưng ông rất ham chuộng văn thơ, hiện nay còn lại 12 thi phẩm Giang Hành nghĩa thành của ông được chép trong Toàn Việt thi lục.

Lê Hoằng Dục làm quan trải hai triều Nhân Tông và Thánh Tông, được thăng tới chức Lễ bộ Thượng thư, hàm Thái bảo và tước Quận công. Vào những năm Hồng Đức, do mến tài nên đức hoàng thượng đã biệt phái ông tiếp đãi sứ thần Đại Minh.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê Hoằng Dục** (, ? - ?) tự **Đạo Minh** () là một võ quan triều Lê sơ. Hành trạng của ông được xác thực bởi _Minh thực lục_ và _Đại Việt sử ký toàn
**Hoàng Đức Lương** (黃德梁, 1450 – ?) là văn thần và là nhà thơ Việt Nam thời Lê sơ. Ông là người biên soạn bộ _Trích diễm thi tập_ có tiếng trong lịch sử thơ
**Lê Tương Dực** (chữ Hán: 黎襄翼; 16 tháng 7 năm 1495 – 8 tháng 5 năm 1516) tên thật là **Lê Oanh** (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của Hoàng triều Lê sơ nước
**Micae Hoàng Đức Oanh** (sinh 1938) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam. Ông từng đảm trách vai trò Giám mục chính tòa Giáo phận Kon Tum trong khoảng thời
nhỏ|Dâng Đức Maria vào Đền Thờ, Willem Vrelant **Lễ dâng Đức Maria** vào đền thánh là một ngày lễ trong lịch phụng vụ của Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hội Công giáo phương Đông
thế=Các tín đồ đạo Cao Đài cúng đàn Đại lễ vía Đức Chí Tôn năm 2022.|nhỏ|330x330px|Các tín đồ [[đạo Cao Đài cúng đàn Đại lễ vía Đức Chí Tôn năm 2022.]] thế=Triển lãm trước Tòa
**Hoàng Đức Chính** là một Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam. Ông từng giữ chức vụ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1, Bộ Công an. ## Sự nghiệp Năm 2006,
**Lê Kiện** (chữ Hán: 黎鍵;1478–1529), tên thật là **Lê Duy Thành**, là hoàng tử út của vua Lê Thánh Tông, mẹ ông là Trịnh Thị Ngọc Luyện, bà chuyên về quản dạy bốn mỹ đức
**Vấn đề biên giới Việt–Trung thời Lê sơ** phản ánh những hoạt động quân sự – ngoại giao giữa nhà Lê sơ ở Việt Nam với triều đại nhà Minh của Trung Quốc xung quanh
nhỏ|Ông Lê Hoằng Mưu **Lê Hoằng Mưu** (1879-1941) có sách ghi là **Lê Hoàng Mưu**, bút hiệu **Mộng Huê Lầu** (đảo các mẫu tự họ tên); là nhà văn, nhà báo Việt Nam trong những
**Trình Thanh** (1411-1463) là đại thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trình Thanh tên tự là **Trực Khanh**, vốn mang họ Hoàng. Ông còn có hiệu là **Trúc Khê
**Lê Hoàng Diệp Thảo** là một nữ doanh nhân, nữ tướng cà phê Việt Nam. Bà là đồng sáng lập Tập đoàn Trung Nguyên và trực tiếp điều hành Tập đoàn này từ năm 1998
**Lê Văn Đức** (chữ Hán: 黎文德; 1793 – 1842), là danh tướng trải hai triều Minh Mạng và Thiệu Trị trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Ông là người ở huyện An Bảo
**Lê Hoàng Phu** (17 tháng 6 năm 1926 – 30 tháng 1 năm 2003) là Mục sư Tin Lành, Giám đốc Học vụ Thánh Kinh Thần học viện Nha Trang, và là Nhà Sử học
**Lê Hoàng Chung** (sinh năm 1930) là một nhạc sĩ kiêm nhà thơ Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1930 tại Phan Thiết và còn một bút danh khác là **Bạch Khuê Bút**.
**Lê Hoàng** (1913–2003), tên thật **Nguyễn Văn Dung**, là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách Việt Nam, nguyên Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Thái. ## Thân
**Hoàng Đức Thắng** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1964) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại
**Hoàng Đức Chính** (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1981, người Mường) là Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Tỉnh ủy viên, Bí thư huyện
**Lê Hoàng Anh** (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1973) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính –
**Lê Hoàng Hải** (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1970) là Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên chuyên trách Ủy ban Khoa học,
**Vụ án nô lệ tình dục Lạc Dương, Trung Quốc** hay **Vụ án Lý Hạo**, **Chuyên án "3-9"** là một vụ trọng án liên quan đến hiếp dâm, giết người, tổ chức mại dâm và
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
**Lê Thánh Tông** (chữ Hán: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), huý **Lê Tư Thành** (黎思誠), là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên
**Lê Chiêu Tông** (chữ Hán: 黎昭宗 18 tháng 11 năm 1506 – 19 tháng 1 năm 1527), tên thật là **Lê Y** (黎椅), là vị hoàng đế thứ 10 của Hoàng triều Lê nước Đại
Trong lịch sử Việt Nam, giai đoạn **cuối triều Lê sơ** (1516 – 1526) tương ứng với các triều vua Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông và Lê Cung Hoàng xảy ra khủng hoảng kinh
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Đường Đức Tông** (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), húy **Lý Quát** (李适), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
Lễ tế cổ truyền tại đền Vua Đinh Tiên Hoàng Sân khấu lễ hội Hoa Lư tại quảng trường [[cố đô Hoa Lư]] Rồng vàng trong lễ hội Cờ Lau **Lễ hội Hoa Lư** là
**Tự Đức** ( 22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883) tên thật là **Nguyễn Phúc Hồng Nhậm** (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành **Nguyễn Phúc Thì** (阮福時), là vị hoàng đế
**_Bộ luật Hồng Đức_** là tên gọi thông dụng của bộ **_Quốc triều hình luật_** hay **_Lê triều hình luật_**, là bộ luật chính thức của nhà nước Đại Việt thời Lê sơ hiện còn
**Lêôn IX** (Latinh: **Leo IX**) là người kế nhiệm Giáo hoàng Đamasô Nhị Thế và là vị giáo hoàng thứ 152 của Giáo hội Công giáo. Ông đã được giáo hội suy tôn là thánh
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
nhỏ|318x318px|Hành chính Việt Nam thời Lê Sơ **Hành chính Đại Việt thời Lê sơ**, đặc biệt là sau những cải cách của Lê Thánh Tông, hoàn chỉnh hơn so với thời Lý và thời Trần,
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Clêmentê XI** (Latinh: **Clemens XI**) là vị giáo hoàng thứ 243 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1700 và ở ngôi Giáo
thumb|[[Lệnh Ý Hoàng quý phi (Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu) - sinh mẫu của Gia Khánh Đế.]] **Hoàng quý phi** (phồn thể: 皇貴妃; giản thể: 皇贵妃; bính âm: _Huáng guìfēi_) là một cấp bậc, danh
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**_Án lệ 30/2020/AL_** về hành vi cố ý điều khiển phương tiện giao thông chèn lên bị hại sau khi xảy ra tai nạn giao thông là án lệ công bố thứ 30 thuộc lĩnh
**Nguyễn Hoằng Dụ** (阮弘裕, ? - 1518) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn (nay là Hà Trung), Thanh Hóa, Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Đức Trung** (阮德忠, 1404 - 1477) là một công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa, Việt Nam. Đồng thời ông là ngoại
**Giáo hoàng Innôcentê XI** (Tiếng Latinh: _Innocentius XI_, tiếng Ý: _Innocenzo XI_) tên khai sinh là **Benedetto Odescalchi**, là vị giáo hoàng thứ 239 của giáo hội Công giáo và là người cai trị Lãnh
**Cung Nhượng Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 恭讓章皇后, 20 tháng 5, 1402 - 5 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ - vị Hoàng đế thứ 5
**Lê Sùng** (1485 - 13 tháng 11 năm 1509) là một hoàng tôn, vương gia dưới triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. Ông là con trưởng của hoàng tử Lê Tân,
**Nội chiến Lê – Mạc** (1533–1677) là cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam. Phe chống nhà Mạc về sau khi chép sử có gọi đây là