✨Laticauda
Laticauda là một chi rắn trong họ Rắn hổ (Elapidae), với chiều dài của các loài trong chi có thể lên đến 1,5 mét (4,9 ft) Các loài trong chi này phân bố ở vùng đảo Đông Nam Á, từ tây Ấn Độ cho đến xa hơn phía bắc Nhật Bản.
Các loài
Chi này gồm 8 loài đã biết như dưới đây
- Laticauda colubrina (Schneider, 1799)
- Laticauda crockeri Slevin, 1934
- Laticauda frontalis (De Vis, 1905)
- Laticauda guineai Heatwole, Busack & Cogger, 2005
- Laticauda laticaudata (Linnaeus, 1758)
- Laticauda saintgironsi Cogger & Heatwole, 2006
- Laticauda schistorhynchus (Günther, 1874)
- Laticauda semifasciata (Reinwardt Schlegel, 1837)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Laticauda_** là một chi rắn trong họ Rắn hổ (Elapidae), với chiều dài của các loài trong chi có thể lên đến 1,5 mét (4,9 ft) Các loài trong chi này phân bố ở vùng đảo
**_Laticauda frontalis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được De Vis mô tả khoa học đầu tiên năm 1905. ## Hình ảnh Tập tin:Laticauda colubrina (Wakatobi).jpg Tập tin:Laticauda colubrina (Zamboanguita)
**_Laticauda saintgironsi_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Cogger & Heatwole mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. ## Hình ảnh Tập tin:Laticauda saintgironsi distribution (gray).png
**_Laticauda guineai_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Heatwole, Busack & Cogger mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. ## Hình ảnh Tập tin:Laticauda guineai distribution (gray).png
**_Laticauda laticaudata_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Banded Sea Snake-jonhanson.jpg
**Cừu Laticauda** là một giống cừu nội địa từ Campania và Calabria, ở miền nam nước Ý. Nó là một giống cừu có đuôi béo, làm phát sinh cái tên Laticauda, "đuôi rộng". Nó được
**_Cyclosa laticauda_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Cyclosa_. _Cyclosa laticauda_ được Friedrich Wilhelm Bösenberg & Embrik Strand miêu tả năm 1906.
**_Phelsuma laticauda_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Boettger mô tả khoa học đầu tiên năm 1880. ## Hình ảnh Tập tin:Gold dust day gecko with a baby liza.jpg
**_Diadasia laticauda_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1905.
**_Macrotera laticauda_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Timberlake mô tả khoa học năm 1953.
**_Coelioxys laticauda_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Morawitz mô tả khoa học năm 1895.
**_Osmia laticauda_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Stanek mô tả khoa học năm 1969.
**_Dynamenella laticauda_** là một loài chân đều trong họ Sphaeromatidae. Loài này được Nunomura miêu tả khoa học năm 1999.
**_Mahehia laticauda_** là một loài chân đều trong họ Porcellionidae. Loài này được Budde-Lund miêu tả khoa học năm 1913.
**_Paranthura laticauda_** là một loài chân đều trong họ Paranthuridae. Loài này được Nunomura miêu tả khoa học năm 1975.
**_Rocinela laticauda_** là một loài chân đều trong họ Aegidae. Loài này được Hansen miêu tả khoa học năm 1897.
**_Porcellio laticauda_** là một loài chân đều trong họ Porcellionidae. Loài này được Budde-Lund miêu tả khoa học năm 1913.
**_Synidotea laticauda_** là một loài chân đều trong họ Idoteidae. Loài này được Benedict miêu tả khoa học năm 1897.
**_Somalodilloides laticauda_** là một loài chân đều trong họ Eubelidae. Loài này được Taiti & Ferrara miêu tả khoa học năm 2004.
**_Tura laticauda_** là một loài chân đều trong họ Porcellionidae. Loài này được Budde-Lund miêu tả khoa học năm 1913.
**_Laticauda schystorhyncha_** là một loài rắn biển chỉ được tìm thấy trong vùng biển của quốc gia đảo Thái Bình Dương Niue. Nó dài lên tới 1 mét, và rất độc, làm cho nó trở
**_Smidtia laticauda_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Euteleuta laticauda_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Carcelia laticauda_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Laticauda crockeri_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Slevin mô tả khoa học đầu tiên năm 1934. ## Hình ảnh Tập tin:Laticauda crockeri distribution (gray).png
#đổi Euplectes ardens Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Laticauda semifasciata_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Reinwardt mô tả khoa học đầu tiên năm 1837.
**Rắn biển** là một nhóm rắn có nọc độc sinh sống trong môi trường biển hay sinh sống phần lớn thời gian trong môi trường biển, mặc dù chúng đã tiến hóa từ tổ tiên
**Tắc kè ngày bụi vàng** (_Phelsuma laticauda laticauda_ (Boettger, 1880) (syn. Pachydactylus laticauda Boettger, 1880)) là một phân loài ban ngày của Họ Tắc kè. Nó sống ở phía bắc Madagascar và Comoros, nó đã
nhỏ|phải|Một con rùa biển **Bò sát biển** là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Turchessa** hoặc **Turchesca** là giống cừu bản địa hiếm của Ý. Nó bắt nguồn từ chân đồi Vesuvius, ở Campania ở miền nam nước Ý. Giống cừu này cũng có thể được gọi là **Pecora
**_Gekkoninae_** là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (_Gekkonidae_). ## Danh sách các chi Họ phụ này gồm các chi sau:
_Afroedura_ _Afrogecko_ _Agamura_ _Ailuronyx_ _Alsophylax_ _Aristelliger_ _Asaccus_ _Blaesodactylus_ **_Coelioxys_** thuộc bộ Cánh màng trong họ Megachilidae. Chi này được Pierre André Latreille miêu tả khoa học năm 1809. ## Các loài Các loài dại diện trong chi gồm: * _Coelioxys abdominalis_ Guérin-Méneville, 1845 **_Cyclosa_** là một chi nhện trong họ Araneidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Cyclosa alayoni_ Levi, 1999 * _Cyclosa alba_ Tanikawa, 1992 * _Cyclosa albisternis_ Simon, 1888 * _Cyclosa albopunctata_ **Rắn cạp nia biển** (danh pháp khoa học: _Laticauda colubrina_) là một loài rắn biển được tìm thấy ở các vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương nhiệt đới. Tổng chiều dài con đực trưởng **_Myrichthys colubrinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Myrichthys_ trong họ Cá chình rắn. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1781. ## Từ nguyên Tính từ định danh _colubrinus_ **_Osmia_** là một chi ong trong họ Megachilidae. Tên trong tiếng Anh "ong thợ nề" do chúng sử dụng bùn hoặc các sản phẩm "nề" khác trong việc xây dựng tổ của chúng, được tạo **_Rhamdia_** là một chi cá da trơn trong họ _Heptapteridae_. ## Các loài * _Rhamdia enfurnada_ Bichuette & Trajano, 2005. * _Rhamdia foina_ (Müller & Troschel, 1848). * _Rhamdia guasarensis_ Do Nascimiento, Provenzano & Lundberg, nhỏ|phải|Những con cừu đuôi béo **Cừu đuôi béo** hay **cừu béo đuôi**, **cừu mỡ đuôi** (Fat-tailed sheep) là một nhóm chung gồm các giống cừu nhà được biết đến với cái đuôi lớn đặc biệt **_Opistophthalmus_** là một chi bọ cạp trong họ Scorpionidae phân bố ở phía Nam Châu Phi. Một số loài trong chi này có độc tố mạnh. Màu sắc chúng đa dạng từ vàng cho tới thumb|Shepherd with Barbarin sheep near [[Bou Achar]]thumb|At the oasis of [[Ksar Ghilane in southern Tunisia]] **Tunisian Barbarin** là tên của một giống cừu đuôi béo của Tunisia và nó thì được tìm thấy ở khắp **Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2020** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2020 # Navicula gogorevii, loài tảo |