✨Phân họ Tắc kè

Phân họ Tắc kè

Gekkoninae là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (Gekkonidae).

Danh sách các chi

Họ phụ này gồm các chi sau:

_Afroedura_
_Afrogecko_
_Agamura_
_Ailuronyx_
_Alsophylax_
_Aristelliger_
_Asaccus_
_Blaesodactylus_
_Bogertia_
_Briba_
_Bunopus_
_Calodactylodes_
_Carinatogecko_
_Chondrodactylus_
_Christinus_
_Cnemaspis_
_Coleodactylus_
_Colopus_
_Cosymbotus_
_Crossobamon_
_Cryptactites_
_Cyrtodactylus_
_Cyrtopodion_
_Dixonius_
_Dravidogecko_
_Ebenavia_
_Euleptes_
_Geckolepis_
_Geckonia_
_Gehyra_
_Gekko_
_Goggia_
_Gonatodes_
_Gonydactylus_
_Gymnodactylus_
_Haemodracon_
_Hemidactylus_
_Hemiphyllodactylus_
_Heteronotia_
_Homonota_
_Homopholis_
_Lepidoblepharis_
_Lepidodactylus_
_Luperosaurus_
_Lygodactylus_
_Matoatoa_
_Microscalabotes_
_Nactus_
_Narudasia_
_Pachydactylus_
_Palmatogecko_
_Paragehyra_
_Paroedura_
_Perochirus_
_Phelsuma_
_Phyllodactylus_
_Phyllopezus_
_Pristurus_
_Pseudogekko_
_Pseudogonatodes_
_Ptenopus_
_Ptychozoon_
_Ptyodactylus_
_Quedenfeldtia_
_Rhoptropus_
_Saurodactylus_
_Sphaerodactylus_
_Stenodactylus_
_Tarentola_
_Teratolepis_
_Thecadactylus_
_Tropiocolotes_
_Urocotyledon_
_Uroplatus_
## Hình ảnh Tập tin:Phelsuma laticauda.jpg Tập tin:Cosym platy 060412 4791 tdp.jpg Tập tin:G gecko 070101 2323 kng.jpg Tập tin:Gek monar 110417-14735 tsa.jpg Tập tin:Gekkoninae Chondrodactylus angulifer.png Tập tin:Cnemaspis wynaad.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gekkoninae_** là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (_Gekkonidae_). ## Danh sách các chi Họ phụ này gồm các chi sau:
_Afroedura_
_Afrogecko_
_Agamura_
_Ailuronyx_
_Alsophylax_
_Aristelliger_
_Asaccus_
_Blaesodactylus_
**Họ Tắc kè hoa** (danh pháp khoa học: **_Chamaeleonidae_**) là một họ thuộc bộ Bò sát có vảy. Có 200 loài đã được mô tả đến thời điểm tháng 6 năm 2015. Tắc kè hoa
**Họ Tắc kè** (danh pháp khoa học **_Gekkonidae_**) là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.Chứa đựng được 950 loài được mô tả trong mỗi 64 chi làm
**Chi Tắc kè** (danh pháp khoa học: **_Gekko_**) là một chi động vật gồm khoảng 76 loài trong họ Tắc kè. Tên của chi _Gekko_ được đặt theo tên của loài phổ biến _Gekko gecko_,
**Tắc kè** hay **tắc kè tokay** (_Gekko gecko_) là một loài tắc kè sống trên cây, hoạt động vào lúc bình mình và hoàng hôn trong chi Tắc kè, các loài tắc kè thực sự.
**Phân thứ bộ Tắc kè** (danh pháp khoa học: **_Gekkota_**) là một phân thứ bộ bò sát thuộc phân bộ Scleroglossa, bao gồm tất cả các loài tắc kè và họ thằn lằn không chân
**Phân họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **_Malvoideae_**) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi _Malva_. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã không được sử
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
nhỏ|phải|_Caralluma acutangula_ nhỏ|phải|_Leptadenia pyrotechnica_ nhỏ|phải|_Microloma calycinum, Richtersveld_ nhỏ|phải|_Hoodia gordonii_ Theo phân loại của APG II, thì họ thực vật trước đây **Asclepiadaceae** (các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt gọi là **họ Thiên
**Tắc kè lùn quần đảo Virgin** (_Sphaerodactylus parthenopion_) là một trong hai loài tắc kè mang danh hiệu "loài bò sát nhỏ nhất trên thế giới" (loài kia là tắc kè lùn Jaragua _S. ariase_).
**Tắc kè hoa đeo mạng** (danh pháp hai phần: **_Chamaeleo calyptratus_**) là một loài bò sát thuộc Họ Tắc kè hoa _Chamaeleonidae_. Loài này được Duméril & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm
**Tắc kè ngày bụi vàng** (_Phelsuma laticauda laticauda_ (Boettger, 1880) (syn. Pachydactylus laticauda Boettger, 1880)) là một phân loài ban ngày của Họ Tắc kè. Nó sống ở phía bắc Madagascar và Comoros, nó đã
**Tắc kè hoa lùn đầu đen** (danh pháp khoa học: **_Bradypodion melanocephalum_**) là một loài thằn lằn của họ Chamaeleonidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1865. Đây là loài
Trong các thực tiễn kế toán ở Hoa Kỳ, Quy chế Chuẩn mực Kế toán là nguồn duy nhất hiện tại của Nguyên tắc Kế toán Chung được chấp nhận của Hoa Kỳ (GAAP). Nó
**Phan** (chữ Hán: 潘) là một họ tại Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 반, Hanja: 潘, phiên âm theo Romaja quốc ngữ là **Ban**). Phan là họ phổ biến thứ 6 với
_[[Madhuca longifolia_ var. _latifolia_ tại Narsapur, Ấn Độ. ]] **Họ Hồng xiêm** (danh pháp khoa học: **Sapotaceae**) là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Âu thạch nam. Hệ thống Cronquist năm 1981
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Máy vectơ hỗ trợ** (**SVM** - viết tắt tên tiếng Anh **support vector machine**) là một khái niệm trong thống kê và khoa học máy tính cho một tập hợp các phương pháp học có
**Bọ chân chạy** là một họ bọ cánh cứng phân bố trên toàn cầu, có hơn 40.000 loài trên khắp thế giới với khoảng 2000 loài được tìm thấy ở Bắc Mỹ và 2700 loài
**Tắc kè giáp lá** (danh pháp hai phần: _Brookesia perarmata_) là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Angel mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**Tắc kè đảo quỷ** (danh pháp hai phần: _Nactus serpensinsula_) là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Loveridge mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Kẻ hủy diệt 2: Ngày phán xét_** () là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại hành độngkhoa học viễn tưởng ra mắt vào năm 1991 do James Cameron làm đạo diễn, sản
**_Kẻ hủy diệt: Vận mệnh đen tối_** (tên tiếng Anh: **_Terminator: Dark Fate_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2019 do Tim Miller đạo diễn với phần kịch
Trong tài chính, **phân tích kỹ thuật** là một phương pháp phân tích chứng khoán dự báo hướng của giá cả thông qua việc nghiên cứu các dữ liệu thị trường quá khứ, chủ yếu
**_Kẻ hủy diệt: Thời đại Genisys_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Terminator Genisys_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2015 do Alan Taylor đạo diễn và Laeta Kalogridis cùng
nhỏ|217x217px|Một bản vẽ thiết kế thời trang **Thiết kế** là việc tạo ra một bản vẽ hoặc quy ước nhằm tạo dựng một đối tượng, một hệ thống hoặc một tương tác giữa người với
nhỏ|260x260px|Một bức tranh mô tả chi tiết các cảnh trong _Bình gia truyện._ là một tác phẩm văn học thuộc thể loại sử thi của Nhật Bản được sáng tác vào khoảng năm 1330, nói
Các **quỹ phòng hộ**, **quỹ tự bảo hiểm rủi ro** hay **quỹ đối xung** (hedge fund) là các quỹ đầu tư tư nhân được quản lý chủ động. Họ đầu tư vào một phạm vi
[[Tập tin:High accuracy Low precision.svg | nhỏ | Biểu đồ này miêu tả độ chính xác cao và độ chính xác thấp bằng cách suy luận, phân tích dữ liệu.
Chú thích:
_Màu đỏ_: độ chính
Trong thiết kế, tương tác giữa con người- máy tính và sự phát triển phần mềm. **Thiết kế tương tác** thường được viết tắt là **IxD**, được định nghĩa là sự ứng dụng của thiết
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
nhỏ| Một sơ đồ cho thấy cách người dùng tương tác với [[phần mềm ứng dụng trên một máy tính để bàn thông thường. Lớp phần mềm ứng dụng giao tiếp với hệ điều hành,
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
nhỏ|Cài đặt máy tính để bàn tạo mẫu nhanh bằng quy trình SLA Trong thiết kế cho sản xuất đắp dần (DFAM), có cả hai chủ đề rộng (áp dụng cho nhiều quy trình sản
➡ sản phẩm dành cho da nhờn mụn đầu đen, ngăm sần, trang điểm nhiều, sử dụng nhiều mỹ phẩm không trắng, da dùng kem trộn....✔️ với công thức vượt trội sủi bọt thanh lọc
**Kế toán chi phí** là quá trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác
nhỏ|Ký [[Hòa ước Trianon|Hiệp ước Trianon vào ngày 4 tháng 6 năm 1920. Albert Apponyi đứng ở giữa.
]] nhỏ|Các bộ trưởng ngoại giao của Hoa Kỳ, Anh, Nga, Đức, Pháp, Trung Quốc, Liên minh
➡ sản phẩm dành cho da nhờn mụn đầu đen, ngăm sần, trang điểm nhiều, sử dụng nhiều mỹ phẩm không trắng, da dùng kem trộn....✔️ với công thức vượt trội sủi bọt thanh lọc
➡ sản phẩm dành cho da nhờn mụn đầu đen, ngăm sần, trang điểm nhiều, sử dụng nhiều mỹ phẩm không trắng, da dùng kem trộn....✔️ với công thức vượt trội sủi bọt thanh lọc
**Phan Bội Châu** (chữ Hán: 潘佩珠; 1867 – 1940) là một danh sĩ và là nhà cách mạng Việt Nam, hoạt động trong thời kỳ Pháp thuộc. ## Tên gọi Phan Bội Châu vốn tên
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Phát triển phần mềm linh hoạt** hoặc **lập trình linh hoạt** (tiếng Anh: **_Agile software development_** hay **_Agile programming_**) là một phương thức thực hiện các dự án công nghệ phần mềm, phương thức này
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Ngựa Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomenhevonen_, nghĩa là "_con ngựa của Phần Lan_"; biệt danh:_Suokki_, hoặc tiếng Thụy Điển: _Finskt kallblod_, nghĩa đen "_ngựa máu lạnh Phần Lan_"; Trong tiếng Anh, đôi khi nó
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được