Landshut là một thành phố độc lập không thuộc huyện nào, nằm trong bang Bayern, Đức.
Nằm bên bờ sông Isar, Landshut là thủ phủ của Hạ Bayern, một trong bảy khu vực hành chính của tiểu bang Bayern. Với dân số trên 65.000 người (tính tới ngày 31 tháng 12 năm 2012), Landshut là thành phố lớn nhất ở Hạ Bayern (thứ đến là Passau và Straubing) và là thành phố lớn thứ nhì của Đông Bayern sau Regensburg.
Vì hình 3 mũ giáp sắt trong huy hiệu, thành phố cũng mệnh danh là thành phố 3 mũ giáp sắt (tiếng Đức: Dreihelmenstadt).
Với vị trí gần München sẵn đường giao thông và Sân bay quốc tế Franz Josef Strauss, Landshut có lợi thế kinh tế khiến nơi đây tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất Đông Bayern (khoảng 4,2% trong tháng 10 năm 2006), thấp hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc.
Thành phố kết nghĩa
Landshut kết nghĩa với:
- Elgin, Scotland, Vương quốc Anh (1956)
- Compiègne, Pháp (1962)
- Ried im Innkreis, Áo (1974)
- Schio, Ý (1981)
- Sibiu, Romania (2002)
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Landshut** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Kelheim, Straubing-Bogen, Dingolfing-Landau, Rottal-Inn, Mühldorf, Erding và Freising. Thành phố Landshut nằm trong huyện
nhỏ|Cô dâu, bên phải cưỡi ngựa là công tước Georg nhỏ|500 năm Hôn lễ Landshut: Tem 1975 của Bưu điện Đức **Lễ cưới Landshut** là một lễ hội lịch sử kéo dài vài tuần, hiện
**Landshut** là một thành phố độc lập không thuộc huyện nào, nằm trong bang Bayern, Đức. Nằm bên bờ sông Isar, Landshut là thủ phủ của Hạ Bayern, một trong bảy khu vực hành chính
Một **vụ nổ súng trong một tòa án ở Landshut** lúc 15:15 chiều (giờ Việt Nam), ở Bayern, miền nam nước Đức, ngày 7 tháng 4 năm 2009, làm ít nhất 2 người thiệt mạng.
**Nhà Wittelsbach** là một trong những hoàng tộc châu Âu lâu đời nhất và là một triều đại Đức ở Bayern. Xuất phát từ nhà này là các bá tước, công tước, tuyển hầu tước
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
**Mùa thu Đức** (tiếng Đức: _Deutscher Herbst_) là một chuỗi các sự kiện diễn ra vào nửa cuối năm 1977, liên quan đến vụ bắt cóc chủ tịch Hiệp hội những người sử dụng lao
**Heinrich Luitpold Himmler** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Hen-rích Him-le** (; 7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là _Reichsführer_ (Thống chế SS) của _Schutzstaffel_ (Đội cận
**Hạ Bayern** (tiếng Đức: **Niederbayern**) là một tỉnh (Bezirk), cũng như là một trong 7 vùng hành chính (Regierungsbezirk) ở Bayern, Đức. Niederbayern nằm ở phía đông của bang và có ranh giới về phía
**München** (; ; ) là thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và
**Phái Hồng quân** (; viết tắt là **RAF**, ), cũng được gọi là **Nhóm Baader-Meinhof** hoặc **Băng đảng Baader-Meinhof** (), là tổ chức chiến binh hiếu chiến theo xu hướng cực tả của Tây Đức.
**Erding** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Landshut, Mühldorf, Ebersberg, München và Freising. ## Lịch sử Đây là một trong những
**Bayern** (tiếng Đức: _Freistaat Bayern;_ Tiếng Bayern: _Freistoot Bayern_) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau
**Ergoldsbach** là một đô thị trong bang Bayern, khoảng 20 km về phía bắc Landshut và 80 km về phía đông bắc thành phố Munich nước Đức. Đô thị Ergoldsbach có diện tích 57,06 km², dân số
Tòa nhà chính của Đại học Ludwig Maximilian München **Đại học Ludwig Maximilian München** (tiếng Đức: _Ludwig-Maximilians-Universität München_), thường được gọi là **Đại học München** hoặc **LMU**, là một trường đại học ở München, Đức.
thumb|Ludwig I của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi [[Angelika Kauffmann]] **Ludwig I của Bayern,** (tiếng Đức: _Ludwig I. von Bayern_; 25 tháng 8 năm 1786 tại Straßburg; 29 tháng
thumb|Kênh đào gần làng Reisen **Kênh đào Mittlere-Isar** () là một con kênh được đào song song theo phần giữa của sông Isar; ở phía Bắc của thành phố München nó tách ra về phía
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
nhỏ|Bá tước Maximilian Joseph von Montgelas lúc 75 tuổi (tranh của Eduard von Heuss) **Nam tước Maximilian Carl Joseph Franz de Paula Hieronymus von Montgelas**, từ năm 1809 **Bá tước Montgelas**, (* 12. Tháng 9
**Bayerische Motoren Werke AG**, dịch ra tiếng Việt là **Xưởng sản xuất Mô tô xứ Bavaria**, thường được gọi là **BMW** (), là một công ty đa quốc gia của Đức chuyên sản xuất ô
**Chiến tranh Bảy Năm** (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga,
**Dingolfing-Landau** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Straubing-Bogen, Deggendorf, Rottal-Inn và Landshut. ## Lịch sử Huyện đã được lập năm 1972
**Straubing-Bogen** là một _Kreis_ (huyện) ở phía đông của Bayern, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Cham, Regen, Deggendorf, Dingolfing-Landau, Landshut và Regensburg. Thành phố Straubing, không
**Rottal-Inn** là một _Kreis_ (huyện) nằm ở phía đông nam Bayern, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) Altötting, Mühldorf, Landshut, Dingolfing-Landau và Passau. Phía đông nam là
**Mühldorf am Inn** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Landshut, Rottal-Inn, Altötting, Traunstein, Rosenheim, Ebersberg và Erding. ## Xã và đô
**Kelheim** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Regensburg, Landshut, Freising, Pfaffenhofen, Eichstätt và Neumarkt. ## Thị xã và đô thị
**Freising** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Kelheim, Landshut, Erding, München, Dachau và Pfaffenhofen. Huyện nằm ở phía bắc vùng đô
Nhà thờ Đức bà München nhìn từ tháp [[Nhà thờ Thánh Peter (München)|Nhà thờ Thánh Peter]] **Nhà thờ Đức Bà** (tiếng Đức: _Dom zu Unserer Lieben Frau_ - Nhà thờ Đức Bà rất đáng yêu
**Liên minh thứ năm** chỉ gồm có Vương quốc Anh và Áo, chống lại Đế quốc Pháp cùng các đồng minh là Vương quốc Ý, Bayern, Sachsen, Hà Lan, Napoli, Liên bang sông Rhine, Công
**Sân bay quốc tế Aden-Adde** , (tên trước đây **Sân bay quốc tế Mogadishu**), là sân bay quốc tế tại Mogadishu, thủ đô của Somalia. Sân bay này được đặt theo tên Aden Abdullah Osman
:_Bài bày viết về thành phố Lübeck. Xem các nghĩa khác tại Lübeck (định hướng)_ **Lübeck** (; Hạ Đức cũng là ; ) tên chính thức là **Thành phố Hanse Lübeck** () là một thành
**Bayerbach** là một đô thị thuộc huyện Landshut trong bang Bayern nước Đức. Đô thị Bayerbach bei Ergoldsbach có diện tích 25,42 km², dân số thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006 là 1725
**Compiègne** là một thành phố thuộc tỉnh Oise trong vùng Hauts-de-France tây bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 41 mét trên mực nước biển. Dân số năm
**Trận Zorndorf** diễn ra ở Brandenburg (Phổ) vào ngày 25 tháng 8 năm 1758 trong Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do vua Friedrich II trực tiếp chỉ huy với quân đội Nga
Danh sách này bao gồm tất cả những trận chiến diễn ra trong Thời đại Napoleon, từ tháng 4 năm 1796 đến ngày 18 tháng 6 năm 1815. ## A *Trận Aboukir 2 tháng 1
**Sư đoàn Bộ binh 57** (tiếng Đức: 57. Infanterie-Division), là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập trong chiến tranh thế giới thứ 2. Được thành lập vào ngày 26
nhỏ|phải|upright|Áo giáp tấm Gothic **_Áo giáp tấm Gothic_** () là một loại áo giáp tấm được làm bằng thép, có xuất xứ từ một số vùng lãnh thổ của nước Đức và Đế quốc La
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**Thượng Bayern** (tiếng Đức: _Oberbayern_) là một tỉnh (Bezirk) cũng như là một vùng hành chính (Regierungsbezirk) tại Bayern. Sau Hamburg Oberbayern là vùng ở Đức có GDP bình quân đầu người cao nhất. Oberbayern
**Sông Isar** dài 295 km, bắt nguồn từ dãy núi Karwendel trong bang Tirol (Áo) chảy từ Scharnitz sang Mittenwald bang Bayern (Đức). Rồi từ đó chảy qua các xã hoặc thành phố như Bad Tölz,
thumb|Đập nước München-Oberföhring, mặt trên thumb|Chỗ dẫn nước vào kinh đào Mittlere-Isar, mặt dưới thumb|Nhà thủy điện mới, dưới mặt đất **Đập nước Oberföhring** là một đập nước tại sông Isar ở miền Bắc München
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
nhỏ|Alte Akademie nhìn từ [[Neuhauser Straße]] nhỏ|Das Wilhelminum khoảng 1700 theo [[Michael Wening]] **Alte Akademie**, còn được gọi là **Wilhelminum**, là một tòa nhà lớn ở trung tâm München có từ thế kỷ 16 với
**Thời kỳ Phục hưng Đức** là một phần của thời kỳ Phục Hưng phương Bắc, là một phong trào văn hóa nghệ thuật và lây lan giữa các nhà tư tưởng của Đức trong các
thumb|left|Nuremberg in 1493
(from the _[[Nuremberg Chronicle_).]] **Thành phố Đế quốc tự do Nuremburg** (Tiếng Đức: Reichsstadt Nürnberg; Tiếng Anh: Free Imperial City of Nuremberg), là một thành phố tự trị, một thành bang nằm trong
nhỏ|Tiến trình của Đoạn chính 2 **Đoạn chính 2** của Tàu điện ngầm München là một trong ba đoạn chính trong mạng lưới tàu điện ngầm của thủ phủ München, bang Bayern. Nó chạy từ
thumb|[[Karl Marx năm 1861]] Vị trí chính xác của các bản thảo sơ kỳ của Karl Marx trong hệ thống triết học do ông xây dựng là một vấn đề vẫn còn gây nhiều tranh
**Franz Seraph Lenbach** (* 13 tháng 12 1836 ở Schrobenhausen; † 6 tháng 5 1904 tại München), từ 1882 **Ritter von Lenbach** (hiệp sĩ), là một nhà họa sĩ Đức trường phái chủ nghĩa hiện
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern