✨Hạ Bayern

Hạ Bayern

Hạ Bayern (tiếng Đức: Niederbayern) là một tỉnh (Bezirk), cũng như là một trong 7 vùng hành chính (Regierungsbezirk) ở Bayern, Đức.

Niederbayern nằm ở phía đông của bang và có ranh giới về phía bắc với Oberpfalz, đông bắc với Cộng hòa Séc (Südböhmen, vùng Pilsen), đông nam với Oberösterreich (Innviertel, Mühlviertel) và tây nam với Oberbayern. Từ „Niederbayern“ xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1255 khi công quốc Bayern được chia ra. Tên Niederbayern là do vị trí của nó đối với sông Donau khi so sánh với Oberbayern. Lúc đó, Niederbayern lớn hơn bây giờ: bao gồm cả Chiemgau và vùng Bad Reichenhall.

Trung tâm hành chính tỉnh và đồng thời cũng là văn phòng cơ quan chính phủ của vùng hành chính là Landshut.

Phân cấp

Vùng hành chính Niederbayern bao gồm 3 thành phố độc lập và 9 huyện:

Thành phố độc lập

  • Landshut
  • Passau
  • Straubing

Huyện

  • Deggendorf (huyện)
  • Dingolfing-Landau
  • Freyung-Grafenau
  • Kelheim (huyện)
  • Landshut (huyện)
  • Passau (huyện)
  • Regen (huyện)
  • Rottal-Inn
  • Straubing-Bogen
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hạ Bayern** (tiếng Đức: **Niederbayern**) là một tỉnh (Bezirk), cũng như là một trong 7 vùng hành chính (Regierungsbezirk) ở Bayern, Đức. Niederbayern nằm ở phía đông của bang và có ranh giới về phía
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
**Bayern** (tiếng Đức: _Freistaat Bayern;_ Tiếng Bayern: _Freistoot Bayern_) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau
**Chiến tranh Kế vị Bayern** (), **Chiến tranh Khoai Tây** () hoặc **Chiến tranh Mứt Mận** () là những cách gọi cuộc xung đột võ trang ít đổ máu ở khu vực Bohemia và Silesia
**Tiếng Bayern** còn được gọi là **tiếng Đức** **Bayern**, **tiếng Áo Bayern** hoặc **tiếng Áo-Bayern** ( ; ) là một ngôn ngữ Thượng Đức thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German, được nói ở phía đông
**Elisabeth của Bayern** (tiếng Đức: _Elisabeth in Bayern_; 24 tháng 12 năm 1837 - 10 tháng 9 năm 1898), tên đầy đủ là **Elisabeth Amalie Eugenie của Wittelsbach, Nữ Công tước tại Bayern** thường được
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
**Ludwig II** (_Ludwig Otto Friedrich Wilhelm_; 25 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 6 năm 1886), còn được gọi là **Vua Thiên nga** hoặc **Vua truyện cổ tích** (der Märchenkönig), là Vua của Bayern
**SMS _Bayern**_ là chiếc dẫn đầu cho lớp thiết giáp hạm _Bayern_ được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chiếc tàu chiến được hạ thủy vào tháng
**Lớp thiết giáp hạm _Bayern**_ là một lớp bao gồm bốn thiết giáp hạm "siêu-dreadnought" được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Lớp này bao gồm các
nhỏ|Hình ảnh trên không của Hẻm núi Donau gần Weltenburg. Tu viện Weltenburg có thể được nhìn thấy ở góc dưới cùng bên phải của hình ảnh **Hẻm núi Donau gần Weltenburg** () là một
**Landshut** là một thành phố độc lập không thuộc huyện nào, nằm trong bang Bayern, Đức. Nằm bên bờ sông Isar, Landshut là thủ phủ của Hạ Bayern, một trong bảy khu vực hành chính
**Vương tôn nữ Isabella của Bayern** (Maria Isabella Luise Amalia Elvira Blanca Eleonora ; 31 tháng 8 năm 1863 – 26 tháng 2 năm 1924) là một trong năm người con của Vương tử Adalbert
thumb|Ludwig I của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi [[Angelika Kauffmann]] **Ludwig I của Bayern,** (tiếng Đức: _Ludwig I. von Bayern_; 25 tháng 8 năm 1786 tại Straßburg; 29 tháng
**Maximilian Joseph xứ Bayern** (gọi đúng hơn là **Maximilian Joseph tại Bayern**; tiếng Đức: _Maximilian Joseph in Bayern_; 4 tháng 12 năm 1808 – 15 tháng 11 năm 1888), thường gọi là **Max tại Bayern**,
**Thượng Bayern** (tiếng Đức: _Oberbayern_) là một tỉnh (Bezirk) cũng như là một vùng hành chính (Regierungsbezirk) tại Bayern. Sau Hamburg Oberbayern là vùng ở Đức có GDP bình quân đầu người cao nhất. Oberbayern
**Adolf Hitler** (20 tháng 4 năm 188930 tháng 4 năm 1945) là một chính khách người Đức, nhà độc tài của nước Đức từ năm 1933 cho đến khi tự sát vào năm 1945. Tiến
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Siegmund Freiherr** **von Pranckh** (5 tháng 12 năm 1821 tại Altötting, Hạ Bayern – 8 tháng 5 năm 1888 tại München) là một tướng lĩnh và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern. Từng là một
**Maria Anna Christine Victoria xứ Bayern** (; 28 tháng 11 năm 1660 – 20 tháng 4 năm 1690) là Trữ phi nước Pháp thông qua cuộc hôn nhân với Louis của Pháp, Đại Trữ quân,
**Freyung-Grafenau** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Passau, Deggendorf và Regen, and by the Cộng hòa Séc. Huyện đã được lập
**Elisabeth xứ Bayern** (tiếng Đức: _Elisabeth von Bayern_), hay **Elisabeth của Wittelsbach-Ingolstadt** (tiếng Đức: _Elisabeth von Bayern-Ingolstadt_), tên tiếng Pháp là **Isabeau xứ Bavaria** (tiếng Pháp: _Isabeau de Bavière_; 1370 – 24 tháng 9 năm
**Dingolfing-Landau** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Straubing-Bogen, Deggendorf, Rottal-Inn và Landshut. ## Lịch sử Huyện đã được lập năm 1972
**Landshut** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Kelheim, Straubing-Bogen, Dingolfing-Landau, Rottal-Inn, Mühldorf, Erding và Freising. Thành phố Landshut nằm trong huyện
**Vườn quốc gia rừng Bayern** là một vườn quốc gia ở phía đông bang Bayern, Đức, có biên giới với Cộng hòa Séc về phía nam. Vườn quốc gia này được lập ngày 7 tháng
**Thung lũng Altmühl** (tiếng Đức: Altmühltal) bắt đầu từ nguồn sông Altmühl ở Frankenhöhe phía tây bắc Leutershausen và kết thúc ở Kelheim an der Donau gần Regensburg. Ba phần tư phía trên của thung
**Deggendorf** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Regen, Freyung-Grafenau, Passau, Rottal-Inn, Dingolfing-Landau và Straubing-Bogen. ## Lịch sử Huyện đã được lập
**Passau** (Latin: Batavis hoặc Batavia, hoặc _Passavium_; Ý: _Passavia_; Séc: _Pasov_, Slovene: _Pasav_) cũng được gọi là Dreiflüssestadt (Thành phố Ba Sông), bởi vì có sông Inn chảy vào từ phía Nam, và sông Ilz
**Straubing-Bogen** là một _Kreis_ (huyện) ở phía đông của Bayern, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Cham, Regen, Deggendorf, Dingolfing-Landau, Landshut và Regensburg. Thành phố Straubing, không
**Rottal-Inn** là một _Kreis_ (huyện) nằm ở phía đông nam Bayern, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) Altötting, Mühldorf, Landshut, Dingolfing-Landau và Passau. Phía đông nam là
**Regen** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Freyung-Grafenau, Deggendorf, Straubing-Bogen và Cham, và giáp Cộng hòa Séc (Plzeň Region). Huyện đã
**Kelheim** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Regensburg, Landshut, Freising, Pfaffenhofen, Eichstätt và Neumarkt. ## Thị xã và đô thị
**Passau** là một huyện (_Kreis_) nằm ở đông nam bang Bayern, Đức. Huyện này bao quanh thành phố Passau từ hai phía. Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là:
**Straubing** là một thành phố trong bang Bayern, Đức. Thành phố có diện tích 67,58 km², dân số là 44.633 người. Thành phố nằm bên sông Danube. ## Cư dân nổi tiếng * Agnes Bernauer
**Allianz Arena** () là một sân vận động bóng đá ở München, Bayern, Đức. Sân có sức chứa 70.000 chỗ ngồi cho các trận đấu quốc tế và 75.000 chỗ ngồi cho các trận đấu
**Franck Henry Pierre Ribéry** (; sinh ngày 7 tháng 4 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp. Anh ấy chủ yếu chơi như một cầu thủ chạy cánh, tốt
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
**Robert Lewandowski** (; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Jakob Freiherr von Hartmann** (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern. Cùng với tướng Ludwig von der Tann, ông được xem là nhà
**Kingsley Junior Coman** (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Bundesliga
**Arjen Robben** (; sinh ngày 23 tháng 1 năm 1984) là cựu cầu thủ bóng đá người Hà Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh. Robben nổi lên từ câu lạc bộ Groningen
**Mario Götze** (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1992) là cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công đang thi đấu tại giải Bundesliga cho câu
**Gisela của Áo** (tiếng Đức: _Gisela von Österreich_; 12 tháng 7 năm 1856 – 27 tháng 7 năm 1932) là con gái của Franz Joseph I của Áo và Elisabeth xứ Bayern và là Vương
**Chiến tranh Pháp – Phổ** (19 tháng 7 năm 1870 – 28 tháng 1 năm 1871), thời hậu chiến còn gọi là **chiến tranh Pháp – Đức** (do sự kiện thống nhất nước Đức ở
**Unterfranken** nằm ở vùng Franken, thuộc bang Bayern vừa là một tỉnh và cũng là một vùng hành chính. Nó nằm ở phía tây bắc Bayern và có ranh giới với các bang Baden-Württemberg về
**Benignus Ritter** **von Safferling** (30 tháng 11 năm 1825 – 4 tháng 9 năm 1895) là một Thượng tướng Bộ binh của Bayern, từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức và là Bộ trưởng Chiến
nhỏ|Tassilo cưỡi ngựa đi săn với 3 người hầu tùy tùng (Meister der Pollinger Tafeln, 1444) **Tassilo III.** (* khoảng 741; † khoảng 796) là công tước xứ Bayern cuối cùng của gia tộc Agilolfing
**Công quốc Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Herzogtum Sachsen-Coburg und Gotha_) là một nhà nước cấu thành nên Đế quốc Đức, được cai trị bởi một trong những nhánh của dòng Ernestine, chi trưởng của
**Trận Wœrth** theo cách gọi của người Đức (người Pháp gọi là **Trận Frœschwiller-Wœrth ** hay **Trận Reichshoffen**), là một trong những trận lớn đầu tiên của cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), diễn ra vào