Danh sách này bao gồm tất cả những trận chiến diễn ra trong Thời đại Napoleon, từ tháng 4 năm 1796 đến ngày 18 tháng 6 năm 1815.
A
Trận Aboukir 2 tháng 1 – 20 tháng 2 năm 1799
Trận Abensberg 20 tháng 4 năm 1809
Cuộc vây hãm Acre 17 tháng 3 – 20 tháng 5 năm 1799
Trận Alba de Tormes 26 tháng 11 năm 1809
Trận Albuera 16 tháng 5 năm 1811
Trận Alcañiz 23 tháng 5 năm 1809
Trận Algeciras Bay 8 và 12 tháng 7 năm 1801
Trận Amstetten 5 tháng 11 năm 1805
Trận Arcis-sur-Aube 20–21 tháng 3 năm 1814
Trận Arcole 15–17 tháng 11 năm 1796
Trận Aspern-Essling 22 tháng 5 năm 1809
Trận Auerstadt 14 tháng 10 năm 1806
*Trận Austerlitz 2 tháng 12 năm 1805
B
Trận Badajoz 16 tháng 3 – 6 tháng 4 năm 1812
Trận Bailén 18 – 22 tháng 7 năm 1808
Trận Barrosa 5 tháng 3 năm 1811
Trận Bassano 8 tháng 9 năm 1796
Trận Bautzen 21 tháng 5 năm 1813
Trận Berezina 26–29 tháng 11 năm 1812
Trận Bergisel 2 tháng 4 – 1 tháng 11 năm 1809
Trận Borodino 7 tháng 9 năm 1812
Trận Burgos hay Trận Gamonal 7 tháng 11 năm 1808
Trận Bussaco 27 tháng 9 năm 1810
C
Cuộc vây hãm Cádiz 5 tháng 2 năm 1810 - 24 tháng 8 năm 1812
Trận Caldiero 30 tháng 10 năm 1805
Trận Castiglione 5 tháng 8 năm 1796
Trận Castlebar 27 tháng 8 năm 1798
Trận Champaubert 10 tháng 2 năm 1814
Trận Château-Thierry 2 tháng 2 năm 1814
Trận Copenhagen (1801) 2 tháng 4 năm 1801
Trận Copenhagen (1807) 16 tháng 8 – 5 tháng 9 năm 1807
Trận Corunna 16 tháng 1 năm 1809
Trận Craonne 7 tháng 3 năm 1814
D
Trận Dego thứ hai 14–15 tháng 4 năm 1796
Trận Dennewitz 6 tháng 9 năm 1813
Trận Dresden 26–27 tháng 8 năm 1813
Trận Dürenstein 11 tháng 11 năm 1805
E
Trận Eckmühl 22 tháng 4 năm 1809
Trận Elchingen 14 tháng 10 năm 1805
Trận Espinosa 10–11 tháng 11 năm 1808
Trận Eylau 7–8 tháng 2 năm 1807
F
Trận Cape Finisterre 22 tháng 7 năm 1805
Trận Friedland 14 tháng 6 năm 1807
*Trận Fuentes de Oñoro 3–5 tháng 5 năm 1811
G
Trận Gebora 19 tháng 2 năm 1811
Cuộc vây hãm Gerona 6 tháng 5 – 12 tháng 12 năm 1809
H
Cuộc vây hãm Hamburg 30 tháng 5 năm 1813 – 27 tháng 5 năm 1814
Trận Haslach-Jungingen 11 tháng 10 năm 1805
Trận Heilsberg 10 tháng 6 năm 1807
Trận Hohenlinden 3 tháng 12 năm 1800
J
*Trận Jena 14 tháng 10 năm 1806
L
Trận Landshut 21 tháng 4 năm 1809
Trận Leipzig 16–19 tháng 10 năm 1813
Trận Ligny 16 tháng 6 năm 1815
Trận Lodi 10 tháng 5 năm 1796
Trận Lübeck 6 tháng 11 năm 1806
Trận Lützen 2 tháng 5 năm 1813
M
Trận Marengo 14 tháng 6 năm 1800
Trận María 15 tháng 6 năm 1809
Trận Medellín 28 tháng 3 năm 1809
Trận Medina de Rioseco 14 tháng 7 năm 1808
Trận Millesimo 13 tháng 4 năm 1796
Trận sông Mincio 8 tháng 2 năm 1814
Trận Mondovì 21 tháng 4 năm 1796
Trận Montebello 9 tháng 6 năm 1800
Trận Montenotte 12 tháng 4 năm 1796
Trận Montmirail 11 tháng 2 năm 1814
*Trận Mount Tabor 16 tháng 4 năm 1799
N
Trận sông Nil 1–2 tháng 8 năm 1798
Trận Novi 15 tháng 8 năm 1799
O
Trận Ocana 19 tháng 11 năm 1809
Trận Cape Ortegal 4 tháng 11 năm 1805
*Trận Orthez 27 tháng 2 năm 1814
P
Trận Pancorbo 31 tháng 10 năm 1808
Trận sông Piave 7–8 tháng 5 năm 1809
*Trận Kim tự tháp 21 tháng 7 năm 1798
Q
*Trận Quatre Bras 16 tháng 6 năm 1815
R
Trận Raab 14 tháng 6 năm 1809
Trận Raszyn 9 tháng 4 năm 1809
Trận Rivoli 14–15 tháng 1 năm 1797
Trận Roliça 17 tháng 8 năm 1808
Trận La Rothière 1 tháng 2 năm 1814
Trận Rovereto 4 tháng 11 năm 1796
S
Trận Saalfeld 10 tháng 10 năm 1806
Trận Schöngrabern 16 tháng 11 năm 1805
Trận Salamanca hay Trận Los Arapiles 22 tháng 7 năm 1812
Trận Smolensk 17 tháng 8 năm 1812
*Trận Somosierra 30 tháng 11 năm 1808
T
Trận Talavera 27–28 tháng 7 năm 1809
Trận Tamames 18 tháng 10 năm 1809
Trận Trafalgar 21 tháng 10 năm 1805
Trận Trebbia 17–19 tháng 6 năm 1799
Cuộc vây hãm Toulon tháng 9-tháng 12 năm 1793
Trận Tudela 23 tháng 11 năm 1808
U
*Trận Ulm 16–19 tháng 10 năm 1805
V
Trận Valls 25 tháng 2 năm 1809
Trận Valmaseda 5 tháng 11 năm 1808
Trận Valutino 8 tháng 8 năm 1812
Trận Vauchamps 14 tháng 2 năm 1814
Trận Vimeiro 20 tháng 8 năm 1808
Trận Vitoria 21 tháng 6 năm 1813
W
Trận Wagram 5–6 tháng 7 năm 1809
Trận Waterloo 18 tháng 6 năm 1815
Trận Wavre 18–19 tháng 6 năm 1815
Trận Wertingen 8 tháng 10 năm 1805
Z
Cuộc vây hãm Zaragoza lần thứ nhất 15 tháng 6 – 13 tháng 8 năm 1808
Cuộc vây hãm Zaragoza lần thứ hai 20 tháng 12 năm 1808 – 20 tháng 2 năm 1809
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách những người cai trị các thế chế quân chủ ở Ba Lan từ khoảng giữa thế kỷ thứ 10 cho đến năm 1795, từ các Công tước và Vương công
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
**Trận Austerlitz** (còn gọi là **Trận Ba Hoàng đế** hay **Trận Tam Hoàng**), là một trong những trận đánh quan trọng và có tính chất quyết định trong chiến tranh Napoléon. Trận đánh xảy ra
**Trận Waterloo** (phiên âm tiếng Việt: **Oa-téc-lô**) là trận chiến diễn ra vào ngày Chủ nhật 18 tháng 6 năm 1815, gần Waterloo, thuộc Bỉ. Quân Pháp dưới sự chỉ huy của Hoàng đế Napoleon
**Chiến tranh Pháp – Đại Nam** hoặc **chiến tranh Pháp – Việt**, hay còn được gọi là **Pháp xâm lược Đại Nam** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và
:''Về các trận chiến khác đã diễn ra tại Moskva, xem bài định hướng Trận Moskva **Trận Borodino** (, _Borodinskoe srazhenie_; phiên âm: **Bô-rô-đi-nô**); hoặc còn gọi là **Trận Sông Moskva** () giữa quân đội
**Trận Trafalgar** (21 tháng 10 năm 1805) là một trận thủy chiến giữa Hải quân Hoàng gia Anh và Liên quân Pháp - Tây Ban Nha. Là một phần của cuộc chiến tranh Liên minh
**Napoléon III** hay **Napoléon Đệ tam**, cũng được biết như **Louis-Napoléon Bonaparte** (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**Trận Königgrätz**, còn gọi là **Trận Sadowa** hay **Trận Sadová** theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Trận Katzbach** diễn ra dọc theo sông Katzbach, phụ lưu của sông Oder, tại Schlesien (Phổ) vào ngày 26 tháng 3 năm 1813, trong chiến dịch Đức thời chiến tranh Liên minh thứ sáu. Dưới
**Trận Villiers**, còn gọi là **Trận Champigny-Villiers**, **Trận Champigny** hay **Trận Đại đột vây từ Paris**, diễn ra từ ngày 29 tháng 11 cho tới ngày 3 tháng 12 năm 1870 khi quân đội Phổ-Đức
**Đại công quốc Phần Lan**, tên chính thức và cũng được gọi là **Đại Thân vương quốc Phần Lan**, là tiền thân của Phần Lan hiện đại. Nó tồn tại từ năm 1809 đến năm
**Trận rừng Teutoburg** (tiếng Đức: _Schlacht im Wald Teutoburger_, _Hermannsschlacht_ hoặc _Varusschlacht_), còn gọi là **Trận Kalkriese**, được nhân dân Đức về sau coi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại của mình. Thất
**Trận Gettysburg** là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc của cuộc phân tranh Nam-Bắc, mà chí ít là một bước ngoặt trên
Danh sách này bao gồm tất cả những trận chiến diễn ra trong Thời đại Napoleon, từ tháng 4 năm 1796 đến ngày 18 tháng 6 năm 1815. ## A *Trận Aboukir 2 tháng 1
**Thân vương Napoléon Joseph Charles Paul Bonaparte** (9 tháng 9 năm 1822 – 17 tháng 3 năm 1891), thường được gọi là **Napoléon-Jérôme Bonaparte** hoặc **Jérôme Bonaparte**, là con trai thứ hai của Jérôme của
thumb|Tình hình chiến lược của Châu Âu 1798 thumb|Tình hình chiến lược của Châu Âu 1801 thumb|Tình hình chiến lược của Châu Âu 1803 thumb|Tình hình chiến lược của Châu Âu 1805 thumb|Tình hình chiến
thumb|Emmanuel Macron, đương kim Nguyên thủ quốc gia Pháp **Nguyên thủ quốc gia Pháp** (tiếng Pháp: _Chef de l’État français_) là ngôi vị của người đứng đầu Cộng hòa Pháp. Kế từ năm 1958, danh
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Trận Đại đồn Chí Hòa**, hay còn được gọi là **Trận Đại đồn Kỳ Hòa**, là một trận đánh xảy ra tại Sài Gòn, Nam Kỳ vào 4 giờ sáng ngày 24 tháng 2 năm
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Trận Đà Nẵng (1858 – 1859)** hay **Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng lần thứ nhất** là trận đánh mở đầu cho cuộc chiến tranh Pháp – Việt (1858 –
Trong quá trình xâm lược Việt Nam nửa cuối thế kỷ 19, quân Pháp đánh chiếm thành Vĩnh Long cả thảy hai lần. Trận đầu diễn ra từ ngày 20 cho đến ngày 23 tháng
Đây là danh sách các hòn đảo được phân chia bởi một hoặc nhiều biên giới quốc tế. ## Đảo biển ## Đảo hồ * _De facto_ giữa Nga (Crimea) (tranh chấp) với Ukraine **
diễn ra ở Nhật Bản từ 20 tháng 10 năm 1868 đến 17 tháng 5 năm 1869, giữa tàn quân Mạc phủ, củng cố thành lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa Ezo, và
**Trận sông Nin** (còn được gọi là **Trận vịnh Aboukir**, trong tiếng Pháp là _Bataille d'Aboukir_ hoặc trong tiếng Ả Rập Ai Cập là معركة أبي قير البحرية) là một trận hải chiến lớn đã
**Danh sách các cuộc xung đột ở châu Âu**, (được sắp xếp theo _bảng chữ cái_ và _thứ tự thời gian_), bao gồm: * Cuộc chiến tranh giữa các quốc gia châu Âu * Nội
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
Đây là một **danh sách nhân vật trong tiểu thuyết _Chiến tranh và hòa bình_ của Lev Tolstoy** chưa đầy đủ. ## A * **Maria Dmitriyevna Akhrosimova**, mẹ đỡ đầu của Natasha, có biệt hiệu
**Thống nhất nước Ý** (, ), trong tiếng Ý còn gọi là **Risorgimento** (; ) là một phong trào chính trị-xã hội diễn ra vào thế kỷ 19 và dẫn đến sự hợp nhất của
**Imperial Glory** (tạm dịch: _Đế quốc vinh quang_) là trò chơi máy tính chiến thuật thời gian thực, do Pyro Studios phát triển và Eidos xuất bản, game được chính thức phát hành vào tháng
**Louis Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh **Luigi Buonaparte**; 2 tháng 9 năm 1778 - 25 tháng 7 năm 1846) là em trai của Napoléon I, Hoàng đế của Đệ Nhất Đế chế Pháp. Từ năm
**Đại công quốc** (, ) là quốc gia do một đại công tước hoặc nữ đại công tước đứng đầu. Có một số đại công quốc tồn tại ở châu Âu trong khoảng thời gian
[[Tập tin:Great Powers.svg|Bản đồ các Đại cường quốc trên thế giới: ]] **Đại cường quốc** (tiếng Anh: great power) (tiếng Pháp: le grand pouvoir) là một cấp độ trong hệ thống phân loại và xếp
Dưới đây là danh sách các nhà cai trị vùng lãnh thổ Sachsen từ khi còn là một công quốc ở thế kỷ thứ 9 cho đến khi chế độ quân chủ của người Đức
**Augusta của Đại Anh** (tiếng Anh: _Augusta Frederica of Great Britain_; 31 tháng 7 năm 1737 – 23 tháng 3 năm 1813) là một công chúa Anh, cháu gái của vua George II và là
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
Dưới đây là **danh sách những người cai trị xứ Toscana** từ khi còn là một phiên hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh cho đến hiện tại. ## Phiên hầu quốc Toscana
**Đại Công quốc Oldenburg** (, còn được gọi là **Holstein-Oldenburg**) là một đại công quốc trong Liên minh Đức, Liên bang Bắc Đức và Đế quốc Đức bao gồm ba lãnh thổ tách biệt rộng
**Đại học Göttingen**, tên chính thức là **Đại học Georg August Göttingen** () thường được gọi **Georgia Augusta**, là một viện đại học nghiên cứu công lập tại Göttingen, Đức. Được Quốc vương Anh kiêm
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
**_Trại súc vật_** (tên tiếng Anh là **_Animal Farm_**) là một tiểu thuyết ngụ ngôn của George Orwell, xuất bản lần đầu tiên ở Anh vào ngày 17 tháng 8 năm 1945. Cuốn sách kể
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Victor-Marie Hugo** (; (26 tháng 2, 1802 - 22 tháng 5, 1885 tại Paris) là một chính trị gia, thi sĩ, nhà văn, và kịch gia thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng của Pháp.
**Đế quốc Anh** () bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó
thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy ít hơn (được sử dụng cho đến năm 1915 thời Áo-Hung) thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy vừa phải
**Otto Eduard Leopold von Bismarck-Schönhausen** (1 tháng 4 năm 1815 – 30 tháng 7 năm 1898) là một chính trị gia người Đức, ông là người lãnh đạo nước Đức và châu Âu từ năm