nhỏ|Kebab xiên [[Shashlik]]
nhỏ|Bánh mì [[Doner kebab.]]
Kebab (còn được viết kebap, kabab, kebob, kabob, kibob, kebhav, kephav) là món ăn sử dụng thịt cắt miếng rồi xiên vào que nướng trên than hồng phổ biến tại Trung Đông, Đông Địa Trung Hải, và Nam Á... Các món kebab rất đa dạng, thông thường sử dụng thịt cừu và bò, ngoài ra còn có gà, lợn, dê, và cả cá, tôm, cua. Người Hồi giáo và Do Thái không dùng thịt lợn làm kebab vì lý do tôn giáo, nhưng kebab thịt lợn xuất hiện ở Ấn Độ, Hy Lạp, Armenia... Theo chân những di dân sang Tây phương, các món kebab hiện nay rất phổ biến tại châu Âu.
Từ nguyên học
Từ kabab (کباب) bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, nghĩa gốc là thịt rán, không phải thịt nướng. Từ Ả rập này có khả năng bắt nguồn từ tiếng Aramaic כבבא kabbābā, có nguồn gốc là tiếng Akkad kabābu có nghĩa là "đốt cháy". Vào thế kỷ XIV, kebab được định nghĩa là đồng nghĩa với tabahajah, một từ tiếng Ba Tư chỉ đĩa thức ăn có món thịt rán. tiếng Ba Tư được đánh giá sử dụng nhiều hơn trong thời Trung Cổ. Từ Kebab đã tiếng Ba Tư dụng thường xuyên tiếng Ba Tưc uốn sách chỉ những khoanh thịt làm từ thịt gà và thịt cừu. Mãi đến thời kỳ Đế quốc Ottoman, kebab mang nghĩa shish kebab, trong khi đó shiwa` شواء là từ tiếng Ả rập chỉ thịt nướng, mới xuất hiện. Kebab vẫn mang nghĩa gốc cho những đĩa thức ăn hầm như tas kebab. Tương tự như thế, kebab halla là đĩa thức ăn của người Ai Cập gồm hành và thịt bò được hầm cùng nhau.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Kebab xiên [[Shashlik]] nhỏ|Bánh mì [[Doner kebab.]] **Kebab** (còn được viết **kebap**, **kabab**, **kebob**, **kabob**, **kibob**, **kebhav**, **kephav**) là món ăn sử dụng thịt cắt miếng rồi xiên vào que nướng trên than hồng phổ
nhỏ|phải|Một ổ bánh mỳ Thổ Nhĩ Kỳ (bánh mì tam giác) nhỏ|phải|Bánh mì tam giác **Doner kebab** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Döner_ hay _Döner kebap_) hay còn gọi là **bánh mỳ Thổ Nhĩ Kỳ** hay
**_Hydropsyche kebab_** là một loài Trichoptera trong họ Hydropsychidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc.
thumb|Một số món ăn phổ biến của Afghanistan, theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: 1. Kebab thịt cừu non nướng ([[Danh sách kebab|seekh kabab); 2. Kabuli palaw và salad; và 3.
Thức ăn nhanh tại Việt Nam Một bữa ăn nhanh tiêu biểu ở Hoa Kỳ gồm có 1 [[hamburger, khoai tây chiên (french fries), và l ly nước ngọt]] nhỏ|phải|Một bữa ăn với thức ăn
thumb|Các món ăn Thổ Nhĩ Kỳ trên một "_sini_", hay mâm, từng được sử dụng ở các khu vực nông thôn thay thế truyền thống cho bàn ăn. thumb|Món "Van breakfast" **Ẩm thực Thổ Nhĩ
Hamburger thường có [[xà lách, hành tây, và nhiều phần trên khác.]] **Hamburger** (tiếng Việt đọc là **hăm-bơ-gơ** hay **hem-bơ-gơ**, tiếng Anh:, tiếng Đức: hoặc ) là một loại thức ăn bao gồm bánh mì
, , cũng có tên là , Sân bay Ishigaki mới được xây dựng bởi chính quyền tỉnh Okinawa với chi phí 45,1 nghìn tỷ yên. Sân bay có 24 khách thuê, chủ yếu là
nhỏ **Shawarma** (; ) là một món ăn của ẩm thực Trung Đông bao gồm phần thịt được cắt mỏng, xếp chồng lên nhau như hình nón và được nướng quay chậm rãi theo trục
**Shashlik**, hoặc **shashlyk**, là một món ăn gồm các khối thịt xiên và nướng, tương tự hoặc đồng nghĩa với shish kebab. Theo truyền thống, món có nhiều tên gọi khác ở Kavkaz và Trung
**Tỉnh Gilan** (tiếng Ba Tư: گيلان Gilan) là một trong những tỉnh của Iran. Tỉnh nằm dọc theo biển Caspi, ở phía tây của tỉnh Mazandaran, phía đông của tỉnh Ardabil, phía bắc các tỉnh
nhỏ|Một phần thức ăn mang đi [[Doner kebab|Döner kebab]] **Đồ ăn mang về** hay **đồ ăn mang đi** (tiếng Anh: take-out, take-away hoặc carry-out) là thực phẩm mua tại một nhà hàng nhưng được ăn
nhỏ| _Falrehteh_, một trong những món ăn tiêu biểu nhất của [[Damascus. ]] nhỏ|_Lakhma_, còn được gọi là bánh mì "Cappadocian" nổi tiếng với cộng đồng nói tiếng Hy Lạp. nhỏ|Một bữa ăn Syria, với
nhỏ|phải|_Koshary_, một món ăn bình dân của người Ai Cập với mì ống ngắn, cơm, [[đậu lăng đen hoặc đỏ, đậu gà]] **Ẩm thực Ai Cập** sử dụng nhiều legume, rau và trái cây vì
thumb|[[Doner kebab như dürüm]] **Dürüm** (, "cuốn") hay **dürme** là một món bánh mì cuộn trong ẩm thực Thổ Nhĩ Kỳ thường gồm các nguyên liệu giống với doner kebab. Phần bánh mì cuộn được
**Piotr Żurawski** (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1985 tại Bytom) là một diễn viên người Ba Lan. ## Sự nghiệp Piotr Żurawski tốt nghiệp Học viện Nghệ thuật Sân khấu Quốc gia Aleksander Zelwerowicz
**Dorota Kolak** (tên khác: **Dorota Małgorzata Kolak-Michalska**, sinh ngày 20 tháng 6 năm 1957 tại Kraków) là một diễn viên sân khấu, diễn viên điện ảnh, và diễn viên truyền hình người Ba Lan. ##
thumb|right|Món phở của Việt Nam **Món ăn quốc gia** (_National dish_) hay **món ăn quốc dân** là một món ăn tiêu biểu, phổ biến cho một nền ẩm thực gắn liền với một quốc gia
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
**New York** hay còn được gọi là **Thành phố New York** (; gọi tắt là **NYC**) để phân biệt với tiểu bang New York, là thành phố đông dân nhất của Hoa Kỳ. Với dân
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
nhỏ|[[Đại lộ Champs-Élysées]] **Du lịch Paris** là một trong những ngành kinh tế quan trọng không chỉ của thành phố Paris mà còn cả nước Pháp vì Paris được mệnh danh là trung tâm châu
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Delhi** ("Đê-li", phát âm tiếng Anh: ; tiếng Hindi: दिल्ली ), gọi chính thức là **Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi**, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Độ. Trong thời kỳ Ấn Độ
**Tehran** (phiên âm tiếng Việt: **Tê-hê-ran** hoặc **Tê-hê-răng**; _Tehrān_; ) là thủ đô của nước Cộng hoà Hồi giáo Iran, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Tehran. Với dân số khoảng 8.4 triệu người
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Istanbul** ( hoặc ; ), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Với dân số hơn 14 triệu người (2014), Istanbul
**Jakarta** (phiên âm tiếng Việt: **Gia-các-ta**, ), tên đầy đủ là **Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta** (tiếng Indonesia: _Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta_, viết tắt là _Propinsi DKI Jakarta_ hoặc _DKI Jakarta_), là thủ
**Dammam** ( __) là thủ phủ của vùng Đông thuộc Ả Rập Xê Út. Đây là thành phố lớn nhất trong vùng Đông, và lớn thứ sáu toàn quốc. Giống như các thủ phủ vùng
**Lựu** hay còn gọi là **thạch lựu** (Danh pháp khoa học: _Punica granatum_) là một loài thực vật ăn quả thân gỗ nhỏ có chiều cao từ 5-8 mét thuộc chi Lựu, họ Bằng lăng,
**Bursa** () là một thành phố lớn nằm ở phía tây bắc Anatolia, thuộc vùng Marmara, Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là thành phố đông dân thứ hai của vùng Marmara và là thành phố đông
nhỏ|Blora-Cepu,Java, Indonesia nhỏ|Xâu thịt cừu, _chuanr_ Trung Quốc nhỏ|Xâu trứng chim cút và xâu gan gà nhỏ|Người bán thịt nướng xâu tại Java, Indonesia **Thịt nướng xâu** hay là **thịt nướng xiên que** là một