Kế toán xã hội, phân biệt với Kế toán tài chính/kinh tế, (cũng được gọi là kế toán và kiểm toán xã hội (social accounting and auditing), giám sát xã hội (social accountability), kế toán môi trường và xã hội (social and environmental accounting), báo cáo xã hội của doanh nghiệp (corporate social reporting), trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (corporate social responsibility reporting), báo cáo kế toán phi-tài chính (non-financial reporting) là quy trình truyền thông các tác dụng cho xã hội và môi trường bởi các hoạt động kinh tế của các tổ chức đối với các nhóm chủ thể nhất định trong xã hội và tới toàn thể xã hội.
Xã hội kế toán thường được sử dụng trong bối cảnh của việc kinh doanh, hay trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR), mặc dù bất cứ tổ chức, bao gồm cả tổ chức phi chính phủ, tổ chức từ thiện, và các cơ quan chính phủ đều có thể tham gia vào kế toán xã hội. Kế toán xã hội cũng có thể được sử dụng kết hợp với giám sát dựa vào cộng đồng (CBM, community-based monitoring).
Kế toán xã hội nhấn mạnh khái niệm trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp (corporate accountability). D. Crowther định nghĩa kế toán xã hội theo nghĩa này là "một cách tiếp cận cho việc báo cáo các hoạt động của doanh nghiệp trong đó nhấn mạnh sự cần thiết phải xác định được hành vi vì xã hội của doanh nghiệp, xác nhận của những khách hàng, người có quyền lợi liên quan trong xã hội mà doanh nghiệp có trách nhiệm liên đới trong hoạt động của mình và sự phát triển các biện pháp và kỹ thuật báo cáo phù hợp." Nó là một bước quan trọng trong việc giúp đỡ các công ty tự xây dựng chương trình trách nhiệm xã hội của mình, điều này giúp mang lại nhiều hiệu quả hơn cho doanh nghiệp, so với việc họ chỉ thực hiện những trách nhiệm xã hội do nhà nước quy định.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kế toán xã hội, **phân biệt với Kế toán tài chính/kinh tế, (cũng được gọi là _kế toán và kiểm toán xã hội (social accounting and auditing)_, _giám sát xã hội (social accountability)_, _kế toán
thumb|Các nhân viên của một doanh nghiệp cho thuê tạm nghỉ công việc chính để làm tình nguyện viên xây nhà cho [[Habitat for Humanity, một tổ chức phi lợi nhuận chuyên xây dựng những
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Phê phán Chủ nghĩa Xã hội** (bao gồm chủ nghĩa chống cộng và là một phần của chống cánh tả) đề cập đến sự phê phán của các mô hình xã hội chủ nghĩa về
**Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam** (tên giao dịch tiếng Anh là _Vietnam Association of Accountants and Auditors_, viết tắt là **VAA**) ra đời năm 1996 với nhiệm vụ là tổ chức nghề
**Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội** là cơ quan cũ của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: lao động, tiền lương; việc
phải|nhỏ| Mô hình khu vực của Clark cho nền kinh tế Hoa Kỳ 1850-2009 Trong xã hội học, **xã hội** **hậu công nghiệp** là giai đoạn phát triển của xã hội khi khu vực dịch
**Trật tự xã hội** có hai nghĩa. Trong nghĩa thứ nhất, trật tự xã hội là một hệ thống các cơ cấu và thể chế xã hội cụ thể, ví dụ như trật tự xã
**Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa** là hệ thống kinh tế và mô hình phát triển kinh tế thuộc lý luận Đặng Tiểu Bình được sử dụng tại Cộng hòa Nhân dân Trung
**Ý thức xã hội** là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của tinh thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm
**Kinh tế học xã hội chủ nghĩa** bao gồm các lý thuyết, thực tiễn và chuẩn mực kinh tế của các hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa giả định và hiện có. Hệ
nhỏ|phải|Chương trình mang [[nước sạch đến cho trẻ em ở Pakistan]] nhỏ|phải|Phụ nữ ở [[Rwanda canh tác theo một chương trình nông thôn]] nhỏ|phải|Một phụ nữ ở nông thôn được hưởng chính sách xã hội
Nền **kinh tế thị trường xã hội** () là một nền kinh tế trong đó nhà nước bảo đảm tự do hoạt động kinh tế, thương mại, nhưng có những chính sách về kinh tế
**Lý thuyết xã hội** là các khung phân tích, hay các mô hình, được sử dụng để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng xã hội. Vốn là một công cụ được sử dụng
**Bảo hiểm xã hội** (viết tắt: **BHXH**) là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm
**Mạng lưới xã hội** là một cấu trúc xã hội hình thành bởi những cá nhân (hay những tổ chức), các cá nhân được gắn kết bởi sự phụ thuộc lẫn nhau thông qua những
**Trường Đại học Lao động – Xã hội** là trường đại học công lập được thành lập trên cơ sở Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội theo Quyết định số 26/2005/QĐ-TTg ngày 31/1/2005
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Xã hội thông tin** là một xã hội nơi việc sử dụng, sáng tạo, phân phối, thao túng và tích hợp thông tin là một hoạt động kinh tế, chính trị và văn hóa quan
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România** (), trước ngày 21 tháng 8 năm 1965 được gọi là **Cộng hòa Nhân dân România** ( (1947–1954, 1963–1965) hoặc (1954–1963)), là giai đoạn trong lịch sử România
[[Tội ác|Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc.]] **Sự lệch lạc**, hay còn gọi là **Sự lầm lạc**, **Hành vi lệch lạc**, (tiếng Anh: _deviance_ hoặc _deviant behavior_) là một khái niệm
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
thumb|[[Thẻ An Sinh Xã Hội Hoa Kỳ khuyến mại được phân phối như một thẻ ví dụ trong các ví tiền được phân phối bởi F.W. Woolworth Company.]] **An sinh xã hội** là một khái
**Bảo hiểm xã hội Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Social Security_**, viết tắt là **VSS**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
**Xã hội dân sự** cấu thành từ tổng thể của các tổ chức xã hội và dân sự tự nguyện mà các tổ chức này tạo nên cơ sở của một xã hội tự vận
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia** (; , _Latviyskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika_), viết tắt **CHXHCNXV Latvia**, là một trong các nước cộng hòa của Liên Xô. Nước cộng hòa được thành lập
**Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Miến Điện** ( _Pyihtaunghcu Soshallaitsammat Myanmar Ninengantaw_) là quốc gia xã hội chủ nghĩa quản lý Miến Điện trong giai đoạn từ 1974 đến 1988. Thủ tướng
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Kosovo**, được gọi đơn giản là **Kosovo**, là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia thuộc Nam Tư (tỉnh còn lại
nhỏ|Marketing qua mạng xã hội. **Marketing qua mạng xã hội** hay còn gọi với thuật ngữ _social media marketing_, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
**Chủ nghĩa xã hội dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic socialism_, tiếng Trung Quốc: 民主社会主义 / **Dân chủ xã hội chủ nghĩa**) là một luận thuyết chính trị - kinh tế thiên tả, xuất hiện vào
**Tổ chức xã hội** là khái niệm thường dùng trong xã hội học, và có thể được hiểu theo nghĩa hẹp hoặc rộng. Theo nghĩa rộng, tổ chức xã hội để chỉ bất kể tổ
nhỏ|Chân dung ba thanh niên, hai người mặc trang phục thổ dân **Biến đổi xã hội** (tiếng Anh: _Social change_) là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội,
**Hệ thống Tín dụng Xã hội** (; ) là một hệ thống danh tiếng quốc gia đang được phát triển bởi chính phủ Trung Quốc. năm 2020, nó được dự kiến sẽ tiêu chuẩn hóa
**Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng** - còn được gọi là **Đảng Dân Xã** hay **Dân Xã Đảng Hòa Hảo**, là một đảng chính trị hoạt động ở miền Nam Việt Nam giai đoạn
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
**Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa** () là danh hiệu nhà nước Liên Xô, đồng thời là danh hiệu cao nhất cho lĩnh vực lao động từ năm 1938 đến năm 1991. ##
**Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên** là các chứng chỉ nghề nghiệp được cấp bởi Bộ Tài chính (Việt Nam). Chứng chỉ này nhằm mục đích đăng ký hành nghề hoạt động dịch