✨Isoniazid/rifampicin

Isoniazid/rifampicin

Isoniazid / rifampicin, còn được gọi là isoniazid / rifampin, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao. Nó là sự kết hợp liều cố định của isoniazid và rifampicin (rifampin). Nó được sử dụng cùng với các loại thuốc chống nhiễm trùng khác. Nó được uống bằng miệng.

Tác dụng phụ là tác dụng phụ của những thuốc thành phần. Sử dụng thuốc này thường không được khuyến cáo ở trẻ em. Không rõ liệu sử dụng thuốc này có an toàn trong thai kỳ hay không.

Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 5,10 USD mỗi tháng. Ở Anh, một tháng dùng thuốc trị giá NHS khoảng 28,11 pound.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Isoniazid / rifampicin**, còn được gọi là **isoniazid / rifampin**, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao. Nó là sự kết hợp liều cố định của isoniazid và rifampicin (rifampin). Nó được
**Ethambutol / isoniazid / rifampicin**, còn được gọi là **ethambutol / isoniazid / rifampin**, là một trong những loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao. Tác dụng phụ của nó là những tác dụng
**Isoniazid**, hay còn được gọi là **isonicotinylhydrazide** (INH), là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao. Đối với bệnh lao đang biểu hiện, kháng sinh này thường được sử dụng kết
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Rifampicin / isoniazid / pyrazinamide**, còn được gọi là **rifampin / isoniazid / pyrazinamide**, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao. Tác dụng phụ là những thuốc cơ bản. Tác dụng phụ
**Ethambutol / isoniazid / pyrazinamide / rifampicin**, hay còn gọi là **ethambutol / isoniazid / pyrazinamide / rifampin**, là một loại thuốc dùng cho bệnh lao. Các tác dụng phụ là của những thuốc trong
phải|nhỏ|300x300px|Cơ chế tác động của các loại thuốc điều trị lao. **Quản lý bệnh lao **đề cập đến những điều trị y học của các nhiễm trùng lao (Tuberculosis - TB). Tiêu chuẩn "ngắn hạn"
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Lao màng não**, hay còn được gọi là **viêm màng não do** **lao** là một loại viêm màng não hiếm gặp do trực khuẩn lao (_Mycobacterium tuberculosis_) gây ra ở màng não — một hệ
**Mycobacterium heidelbergense** là một cầu trực khuẩn có tính chất Gram dương, không động, kháng axit. Nó là một loài của ngành Actinobacteria (Vi khuẩn Gram dương với hàm lượng cao cao guanine và cytosine,
**Streptomycin** là một chất kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn., gồm có bệnh lao, phức hợp Mycobacterium avium, viêm nội tâm mạc, brucellosis, nhiễm Burkholderia,
**Ethambutol** (**EMB**, **E**) là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh lao. Chúng thường được kết hợp với các loại thuốc lao khác, chẳng hạn như isoniazid, rifampicin và pyrazinamide.
## Thuốc * Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do enterococcus gây ra khi sinh vật không nhạy cảm với gentamicin * Lao, kết hợp với các kháng sinh khác. Đối với lao hoạt động,
**Mycobacterium hassiacum** là một mycobacterium ưa nhiệt phát triển nhanh được phân lập trong nước tiểu của con người vào năm 1997 bởi các nhà nghiên cứu tại Đại học Regensburg của Đức. Đó là
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc
**Piperin** là alkalonid và là thành phần hóa học của hồ tiêu. Tổng hàm lượng piperin theo khối lượng trong hạt tiêu khô trung bình khoảng 4%. Người ta không tìm thấy piperin trong lá
**Pyrazinamide** là một loại dược phẩm dùng để điều trị bệnh lao. Đối với lao hoạt động, chúng thường được sử dụng kết hợp với rifampicin, isoniazid, và cả streptomycin hoặc ethambutol. Thuốc này thường
**_Mycobacterium genavense_** là một loài phát triển chậm của ngành actinobacteria (Gram dương vi khuẩn với cao guanine và cytosine nội dung, một trong những ngành lớn trong tất cả các vi khuẩn), thuộc chi