✨Isabel của Brasil

Isabel của Brasil

Dona Isabel (29 tháng 7 năm 1846 – 14 tháng 11 năm 1921), biệt danh là "Người cứu chuộc", là Hoàng nữ (người thừa kế ngai vàng) của Đế chế Brasil và là nhiếp chính của Đế chế này trong 3 lần, khi cha bà ở nước ngoài. Sinh ra tại Rio de Janeiro với tư cách là con gái cả của Hoàng đế Pedro II của Brazil và Hoàng hậu Teresa Cristina, bà là thành viên của nhánh Brazil thuộc Vương tộc Braganza (tiếng Bồ Đào Nha: Bragança). Sau cái chết của hai người anh em trai khi còn nhỏ, bà được công nhận là người thừa kế ngai vàng của cha mình. Bà kết hôn với một Hoàng thân người Pháp, Gaston, Bá tước xứ Eu, là thành viên của Vương tộc Orléans, trong một cuộc hôn nhân sắp đặt và họ có ba người con trai.

Trong thời gian cha bà ở nước ngoài, Isabel đã tạm quyền như một nhiếp chính. Trong lần nhiếp chính thứ ba và cũng là lần cuối cùng, bà đã tích cực thúc đẩy ký một đạo luật có tên là Lei Áurea hay Luật Vàng, giải phóng tất cả nô lệ ở Brasil. Mặc dù hành động này được nhiều người ủng hộ, nhưng vẫn có sự phản đối mạnh mẽ đối với việc bà kế vị ngai vàng. Giới tính, đức tin Công giáo mạnh mẽ và cuộc hôn nhân với người nước ngoài của bà bị coi là những trở ngại đối với bà, và việc giải phóng nô lệ đã gây ra sự thù ghét bởi các chủ đồn điền quyền lực trong đế chế.

Năm 1889, gia đình bà bị lật đổ trong một cuộc đảo chính quân sự bất thường của một nhóm sĩ quan mà không có sự đồng tình nào của người dân, nhưng cha bà là Hoàng đế Pedro II đã bác bỏ mọi đề xuất dập tắt cuộc nổi loạn mà các chính trị gia và lãnh đạo quân sự đưa ra, sau đó ông cùng gia đình xuống thuyền đi lưu vong ở châu Âu. Hoàng đế và các thành viên hoàng gia không ủng bộ bất cứ một động thái nào của các phe bảo hoàng nhầm phục hồi lại ngai vàng cho gia đình của ông. Isabel đã dành 30 năm cuối đời sống lưu vong ở Pháp.

Bà sở hữu nhiều đức tính tốt của cha mình, trong đó có tính khiêm nhường. Khi cha bà là Cựu hoàng Pedro II qua đời ở Pháp, bà muốn tổ chức một buổi lễ chôn cất kín đáo và riêng tư, nhưng chính phủ Pháp đã hết lòng đề nghị bà tổ chức một lễ tang cấp nhà nước, cuối cùng bà đã đồng ý.

Notes

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Dona Isabel** (29 tháng 7 năm 1846 – 14 tháng 11 năm 1921), biệt danh là "**Người cứu chuộc**", là Hoàng nữ (người thừa kế ngai vàng) của Đế chế Brasil và là nhiếp chính
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
Dona **Maria Amélia** (1 tháng 12 năm 1831 – 4 tháng 2 năm 1853) là Hoàng nữ của Đế quốc Brasil và là thành viên của nhánh Brasil của Vương tộc Bragança. Cha mẹ cô
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
**Maria Isabel của Bồ Đào Nha** (; tên đầy đủ: _Maria Isabel Francisca de Assis Antónia Carlota Joana Josefa Xavier de Paula Micaela Rafaela Isabel Gonzaga_; 19 tháng 5 năm 1797 – 26 tháng 12
**Dom Afonso** (ngày 23 tháng 2 năm 1845 - ngày 11 tháng 6 năm 1847) là Thái tử và người thừa kế ngai vàng của đế chế của Brazil. Sinh ra tại Rio de Janeiro,
**Amélie của Leuchtenberg** (tiếng Bồ Đào Nha: _Amélia Augusta Eugénia Napoleona de Leuchtenberg_; tiếng Pháp: _Amélie Auguste Eugénie Napoléonne de Leuchtenberg_; tiếng Đức: _Amélie von Leuchtenberg_; 31 tháng 07 năm 1812 - 26 tháng 01
**Đế quốc Brasil** là một nhà nước tồn tại vào thế kỷ 19, có chủ quyền đối với các lãnh thổ tạo thành Brasil và Uruguay (cho đến năm 1828). Đế quốc Brasil là một
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
nhỏ|300x300px| Sự phát triển của phân vùng hành chính Brasil **Lịch sử của Brasil** bắt đầu với người bản địa ở Brasil. Người châu Âu đến Brasil vào đầu thế kỷ XVI. Người châu Âu
**Brasil** tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1920,. Quốc gia này sau đó liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè, trừ đại hội năm 1928.
Dona **Maria II** (4 tháng 4 năm 1819 – 15 tháng 11 năm 1853), được mệnh danh là **"Nhà giáo dục"** (tiếng Bồ Đào Nha: _"a Educadora"_) hay **"Người mẹ tốt"** (tiếng Bồ Đào Nha:
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
**Dona Cristina Teresa** (14 tháng 3 năm 1822-28 tháng 12 năm 1889), có biệt danh là "Quốc mẫu Brazil" , là Hoàng hậu của Hoàng đế Dome Pedro II của Brasil, vị hoàng đế trị
**Isabel Cristina Teodoro Fillardis** (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1973 tại Rio de Janeiro, Brazil) là một nữ diễn viên và người mẫu Brazil. ## Sự nghiệp Cô bắt đầu sự nghiệp làm người
Vua **João III của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _João III de Portugal_; tiếng Tây Ban Nha: _Juan III de Portugal_; tiếng Anh: _John III of Portugal_; 7 tháng 6, 1502- 11 tháng
**Thân vương Gaston xứ Orleans, Bá tước xứ Eu** (tiếng Pháp: _Louis Philippe Marie Ferdinand Gaston_; 28 tháng 4 năm 1842 – 28 tháng 8 năm 1922) là một Thân vương và chỉ huy quân
**Mariana Victoria của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Mariana Victoria de España_; tiếng Bồ Đào Nha: _Mariana Vittória của Bồ Đào Nha_; 31 tháng 3 năm 1718 – 15 tháng 1 năm 1781)
**Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Brasil** được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Brasil và đại diện cho Brasil tham dự các giải đấu quốc tế. Đội tuyển hiện xếp thứ 4
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Grazielle Pinheiro Nascimento** (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1981), thường được gọi là **Grazielle** hoặc **Grazi**, là một cầu thủ bóng đá nữ của Brasil. Cô là một thành viên của đội tuyển bóng
**São Paulo** (phát âm ; tiếng Bồ Đào Nha đọc gần như "Xăm Pao-lu" hay "Xau Pao-lu", có nghĩa là "Thánh Phaolô") là thủ phủ của bang São Paulo ở phía đông nam Brasil, cách
**Ferdinando II của Hai Sicilie** (tiếng Ý: Ferdinando Carlo; tiếng Sicilia: Ferdinannu Carlu; tiếng Anh: Ferdinand; 12 tháng 1 năm 1810 - 22 tháng 5 năm 1859) là vua của Vương quốc Hai Sicilia từ
**Vương tử Philippe của Bỉ, Bá tước xứ Flandre** (24 tháng 3 năm 1837 - 17 tháng 11 năm 1905) là con trai của Vua Léopold I của Bỉ và người vợ thứ hai là
**_Elas por Elas_** là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại telenovela của Brasil được tạo ra bởi Cassiano Gabus Mendes. Bộ phim được trình chiếu trên TV Globo từ ngày 25 tháng 9
**Nội chiến Bồ Đào Nha**, còn được biết đến dưới tên gọi **Chiến tranh Tự do**, **Chiến tranh Hai Anh Em**, hoặc **Chiến tranh Miguel**, là một cuộc chiến tranh giành quyền kế vị vương
**Santa Isabel** là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Đô thị này có diện tích 361,494 km², dân số 44.817 người, mật độ dân số 132,8 người/km². Đây là một đô thị thành
**Joaquim José Inácio, Tử tước của Inhaúma** (tiếng Bồ Đào Nha: [iɲaũmɐ], 1 tháng 8 năm 1808 - 8 tháng 3 năm 1869) là một sĩ quan hải quân, chính trị gia và chế độ
**Đảo Bananal** (, ) là một đảo lớn được tạo thành do sông Araguaia tách làm đôi, thuộc tây nam Tocantins, Brasil. Hòn đảo được hình thành ở phần phân nhánh rất bằng phẳng của
**Miraildes Maciel Mota** (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1978), thường được gọi là _Formiga_ (trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là kiến), là một cầu thủ bóng đá người Brazil thường chơi bóng
**Ana de Jesus Maria của Bồ Đào Nha, hay Ana de Jesus Maria của Bragança** (_Ana de Jesus Maria Luísa Gonzaga Joaquina Micaela Rafaela Sérvula Antónia Francisca Xavier de Paula de Bragança e Bourbon_; Mafra,
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì
**_Chúa Kitô Cứu Thế_** (, ) là một bức tượng Chúa Giêsu tại Rio de Janeiro, Brasil. Tượng tạc theo trường phái Art Deco, cao , đặt trên bệ cao , sải tay của tượng
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Isabel Cristina de Araújo Nunes** (sinh ngày 12 tháng 5 năm 1966), thường được gọi là **Bel**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brazil từng thi đấu trong vai trò là một cầu
**Venceslau Brás** Pereira Gomes, ngày 26 tháng 2 năm 1868 đến ngày 15 tháng 5 năm 1966) là một chính trị gia Brasil, từng làm Tổng thống thứ 9 của Braxin trong thời gian từ
**Shakira Isabel Mebarak Ripoll** (; ; sinh ngày 2 tháng 2 năm 1977) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và nhà sản xuất thu âm người Colombia. Sinh ra và lớn lên
**Madrid** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha. Dân số thành phố vào khoảng 3,4  triệu người, toàn bộ dân số của vùng đô thị Madrid ước tính
**Rio Negro** (tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Negro_, tiếng Tây Ban Nha: _Río Negro_, nghĩa là _Sông Đen_) là phụ lưu tả ngạn lớn nhất của sông Amazon và là sông nước đen lớn nhất
**Vườn quốc gia Pico da Neblina** () là một vườn quốc gia nằm ở bang Amazonas, phía Bắc Brasil, gần biên giới với Venezuela. Nó chồng lấn với một số vùng lãnh thổ người dân
**Nhà Orléans thứ 4** (Tiếng Pháp: _Maison d'Orléans_), đôi khi được gọi là **Nhà Bourbon-Orléans** (tiếng Pháp: _Maison de Bourbon-Orléans_) để phân biệt, với 3 nhánh khác cũng được gọi là Nhà Orléans có trước
**Vivianne Pasmanter** (sinh tại São Paulo) là một nữ diễn viên người Brazil. ## Tiểu sử Có nguồn gốc Do Thái, Vivianne là con gái của Ricardo Pasmanter, kỹ sư xây dựng, và Berta Pasmanter,
**Leopoldo II** (tiếng Ý: _Leopoldo Giovanni Giuseppe Francesco Ferdinando Carlo_; tiếng Đức: _Leopold Johann Joseph Franz Ferdinand Karl_; tiếng Anh là _Leopold John Joseph Francis Ferdinand Charles_; 3 tháng 10 năm 1797 – 29 tháng
**Liên minh Iberia** là một thuật ngữ hiện đại dùng để chỉ sự thống nhất lịch sử và chính trị cai trị toàn bộ bán đảo Iberia phía nam Pirenia từ năm 1580 đến 1640.
nhỏ|phải|Juliana Knust **Juliana Knust Sampaio** (sinh ngày 29 tháng 5 năm 1981 tại Niterói, Rio de Janeiro) là một nữ diễn viên người Brazil. Knust bắt đầu sự nghiệp của mình trong mùa năm 1997
Vị trí trong bang São Paulo **Guararema** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này có dân số (2006) là 24.818 dân, mật độ dân số 91,7 người/km² và diện
**Igaratá** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng São José dos Campos. ## Địa lý Đô thị này nằm ở vĩ độ 23º12'16" độ vĩ nam và kinh độ
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: Ernst Brugger trở thành tổng thống Thụy Sĩ *2 tháng 1: Carlos Arias Navarro trở thành thủ tướng Tây Ban Nha *18 tháng 1: Hoàng