Huân chương Chữ thập Victoria (tiếng Anh: Victoria Cross) là phần thưởng cao quý của Nữ hoàng Anh và Vương quốc Anh dành cho các cá nhân, đơn vị quân đội hoặc đơn vị phục vụ quân đội, và một số trường hợp ngoại lệ cho người không phải là quân nhân. Huân chương này được Nữ hoàng Victoria trao tặng lần đầu tiên vào ngày 29 tháng 1 năm 1856. Người được tặng Huân chương Chữ thập Victoria có quyền dùng ký hiệu VC, chữ viết tắt của Victoria Cross sau tên họ của mình.
Mô tả
Mặt trước của chữ thập có hình vương miện Anh, trên nó là một con sư tử đang canh gác, xung quanh là bốn đôi tam giác với các đỉnh hướng vào tâm huân chương. Phía dưới vương miện có dòng chữ, được viết uốn thành hình nửa đường tròn "FOR VALOUR" do chính nữ hoàng Victoria chọn, thay cho ý định ban đầu là "FOR BRAVERY". Phía sau huân chương có ghi tên, quân hàm, số và tên đơn vị của quân nhân và ngày được trao tặng. Sợi dây đeo của huân chương có màu rượu đỏ. Trước đó, dây đeo màu xanh nước biển đã được dùng cho quân nhân Hải quân Hoàng gia Anh, nhưng đã bị hủy bỏ sau khi Không quân Hoàng gia Anh thành lập.
Việc trình bày của chiếc huân chương được phỏng theo huyền thoại cá nhân của chồng Nữ hoàng Victoria, Hoàng thân Albert, nhưng có nhiều khả năng là những người thợ đầu tiên đã tự nghĩ ra mẫu của huân chương này. Huân chương được các người thợ trang sức ở London làm bằng tay nên mỗi chiếc có một kiểu trình bày độc nhất.
Lần ban thưởng gần nhất
Vào 18 tháng 3 năm 2005, Johnson Gideon Beharry (Tiểu đoàn 1, Trung đoàn Hoàng gia của Hoàng tử xứ Wales) đã được trao tặng huân chương này.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huân chương Chữ thập Victoria** (tiếng Anh: Victoria Cross) là phần thưởng cao quý của Nữ hoàng Anh và Vương quốc Anh dành cho các cá nhân, đơn vị quân đội hoặc đơn vị phục
**Huân chương voi Trắng** (; ) là một tước hiệu của Thái Lan, được thành lập vào năm 1858 bởi Rama IV. sự phục vụ lâu dài và/hoặc đặc biệt xứng đáng trong lĩnh vực
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
Chiếc **Consolidated B-24 Liberator** **(Người giải phóng)** là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ Hoa Kỳ do hãng Consolidated Aircraft chế tạo. Nó được sản xuất với số lượng nhiều hơn
**Victoria Alexandra của Liên hiệp Anh** (Victoria Alexandra Olga Mary; 6 tháng 7 năm 1868 – 3 tháng 12 năm 1935) là con gái thứ hai của Edward VII của Anh và Alexandra của Đan
**Helena Victoria của Schleswig-Holstein** (tiếng Anh: _Helena Victoria of Schleswig-Holstein_; tiếng Đức: _Helena Victoria von Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg_; tên đầy đủ: _Victoria Louise Sophia Augusta Amelia Helena_; 3 tháng 5 năm 1870 – 13 tháng 3 năm
**Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp**, thường được gọi chế độ **quân chủ Anh**, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ
**Joshua Mark Leakey** là một người lính Anh, hiện đang phục vụ trong Trung đoàn Parachute. Ông được trao huân chương Chữ thập Victoria, huân chương quân sự cao nhất cho thành tích dũng cảm
Chiếc **Hawker Hurricane** là một máy bay tiêm kích một chỗ ngồi của Anh Quốc được thiết kế và chế tạo phần lớn bởi Hawker Aircraft Ltd, tuy nhiên một số cũng được chế tạo
**Victoria của Liên hiệp Anh** (Alexandrina Victoria; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương Vương quốc Liên hiệp Anh từ ngày 20 tháng 6 năm 1837 cho đến
**Trận Hồng Kông** (8-25 tháng 12 năm 1941), được biết đến với tên gọi là **Phòng thủ Hồng Kông** hay **Hồng Kông thất thủ** là một trong những trận đánh đầu tiên của Chiến tranh
**Victoria của Hessen và Rhein,** sau là Victoria Mountbatten, Hầu tước phu nhân xứ Milford Haven (tên đầy đủ: **Victoria Alberta Elisabeth Mathilde Marie**; 5 tháng 4 năm 1863 – 24 tháng 9 năm 1950)
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**HMAS _Australia**_ là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp _Indefatigable_ được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh. Được chính phủ
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Lion**_ bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Mang biệt danh "Splendid Cats", Nó đã đánh
**HMS _Glowworm_ (H92)** là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930. Nó trải qua một phần lớn thời gian tại vùng
**_U-559_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**Hans Georg Hermann von Plessen** (26 tháng 11 năm 1841 – 28 tháng 1 năm 1929) là một Thượng tướng Phổ và là Kinh nhật giáo sĩ vùng Brandenburg đã giữ cấp bậc danh dự
**HMS _Lion**_ là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).
**USS _Buchanan_ (DD-131)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó được chuyển cho Hải quân Hoàng Gia
**Trận Crete** (; ) là một trận đánh diễn ra tại đảo Crete của Hy Lạp giữa quân đội Đức Quốc xã và quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt
**Tasmania** () là một bang hải đảo của Thịnh vượng chung Úc, nằm cách về phía nam của Úc đại lục, tách biệt qua eo biển Bass. Bang gồm có đảo Tasmania rộng lớn thứ
**Gold**, hay **Bãi Gold**, là định danh của một trong năm khu vực đổ bộ của quân Đồng Minh trong Chiến dịch Neptune, mật danh của chiến dịch đổ bộ trong giai đoạn đầu của
**Beauty** (4 tháng 1 năm 1939 - 17 tháng 10 năm 1950), một con chó sục lông lượn sóng. Nó là một con chó tìm kiếm và cứu hộ trong Thế chiến thứ hai và
**Bing** (1942 - 26 tháng 10 năm 1955) là một con chó đã nhận được Huân chương Dickin năm 1947 từ Văn phòng Nhân dân về Động vật Đau yếu vì sự dũng cảm phục
nhỏ|Chips **Chips** (1940 - 1946) là một con chó canh gác được huấn luyện cho Quân đội Hoa Kỳ và được cho là con chó chiến được trang thưởng từ Thế chiến II. Chips là
**Trường Harrow** (; tiếng Anh: Harrow School) là một trường công lập (trường nội trú dành cho nam sinh) toạ lạc trên Đồi Harrow, Greater London, Vương quốc Anh. Trường được thành lập vào năm
**HMS _Coventry_ (D43)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương _C_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất,
Ngày **29 tháng 1** là ngày thứ 29 trong lịch Gregory. Còn 336 ngày trong năm (337 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *757 – An Khánh Tự hợp mưu cùng những người khác
**_U-361_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1942, nó chỉ thực
**Trận Neuve Chapelle** là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Tổng tư lệnh Quân đội Anh là Ngài John French đã ra lệnh cho Tập
**HMS _Dorsetshire_ (40)** là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp _County_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, thuộc lớp phụ _Norfork_. Nó được đặt tên theo hạt Dorsetshire (ngày nay gọi là
**_Belle of Temagami_**, thường được gọi là **_Belle_**, là một chiếc tàu hơi nước bằng gỗ được đóng và sử dụng ở Temagami, Ontario, Canada trong nửa đầu thế kỷ 20. Tàu hoạt động như
**HMS _Emerald_ (D66)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ, là chiếc dẫn đầu của lớp _Emerald_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Nó đã phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới
**HMS _Caledon_ (D53)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương _C_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất,
**Helena của Liên hiệp Anh và Ireland** (tiếng Anh: _Princess Helena of the United Kingdom_; tên đầy đủ: Helena Augusta Victoria; 25 tháng 5 năm 1846 – 9 tháng 6 năm 1923), sau này là
**Beatrice của Liên hiệp Anh và Ireland,** hay **Beatrice của Liên hiệp Anh** (tiếng Anh: _Princess Beatrice of the United Kingdom_; tên đầy đủ: Beatrice Mary Victoria Feodore; 14 tháng 4 năm 1857 – 26
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
**Louise của Liên hiệp Anh** (tiếng Anh: _Louise of the United Kingdom_; tiếng Tây Ban Nha: _Luisa del Reino Unido_; tiếng Đức: _Louise des Vereinigtes Königreich_; tiếng Pháp: _Louise du Royaume-Uni_; tiếng Bồ Đào Nha:
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
**Wilhelm, Thái tử Đức và Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelm, Kronprinz von Deutschland und Preußen_; tiếng Anh: _Wilhelm, Crown Prince of Germany and Prussia_) (6 tháng 5 năm 1882 - 20 tháng 7 năm 1951) là
**Mihai I của România** (tiếng România: _Mihai I al României_ ; 25 tháng 10 năm 1921 – 5 tháng 12 năm 2017) là vị vua cuối cùng của Vương quốc România, trị vì từ ngày
Tướng **Sir Harry North Dalrymple Prendergast**-Huân chương Victoria Cross, [http://en.wikipedia.org/wiki/Grand_Cross_in_the_Order_of_the_Bath Huân chương Chữ thập hiệp sĩ thành phố Bath hạng nhất] (15/10/1834-24/7/1913) là người được nhận Huân chương Victoria Cross-phần thưởng cao quý và uy
**Simeon Borisov Sakskoburggotski** (tiếng Bulgaria: _Симеон Борисов Сакскобургготски_, chuyển tự _Simeon Borisov Sakskoburggotski_, ; sinh ngày 16 tháng 6 năm 1937) là một chính trị gia người Bulgaria, và là sa hoàng cuối cùng của
**Marie Louise của Schleswig-Holstein** (tiếng Anh: _Marie Louise of Schleswig-Holstein_; tiếng Đức: _Marie Louise von Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg_; tên đầy đủ: _Franziska Josepha Louise Augusta Marie Christina Helena_; 12 tháng 8 năm 1872 – 8 tháng 12
**Maud Charlotte Mary Victoria của Liên hiệp Anh** (26 tháng 11 năm 1869 – ngày 20 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Na Uy với tư cách là phối ngẫu của Quốc vương
**Ferdinand I của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: ; 26/02/1861 - 10/09/1948),, tên khai sinh là **Ferdinand Maximilian Karl Leopold Maria von Sachsen-Coburg und Gotha**, là vị Vương công thứ hai của Thân vương quốc Bulgaria từ