Các hợp chất giải phóng clo, còn được gọi là hợp chất gốc clo, là họ các hóa chất có thể giải phóng clo. Chúng được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước, thiết bị y tế, và các khu vực bề mặt cũng như tẩy trắng các vật liệu như vải. Sự hiện diện của chất hữu cơ có thể làm hiệu quả khử trùng của hóa chất kém đi. Chúng có thể có dạng bột và được được trộn với nước trước khi sử dụng. Chúng có hiệu quả chống lại nhiều loại vi sinh vật cũng như cả bào tử của các vi khuẩn. và được dùng làm chất khử trùng vào năm 1915. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,01 đến 0,02 USD / 500 mg loại chloramine. Chúng được sử dụng rộng rãi trong cả ngành y tế và công nghiệp thực phẩm.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các **hợp chất giải phóng clo**, còn được gọi là **hợp chất gốc clo**, là họ các hóa chất có thể giải phóng clo. Chúng được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước, thiết
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Natri hypoclorit** là một hợp chất hóa học có công thức **NaOCl** hoặc **NaClO**, bao gồm một cation natri () và một anion Hypoclorit ( hoặc ). Nó cũng có thể được xem như là
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
phải|[[Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa]] Nhãn [[hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa]] Áp phích chất oxy hóa Một **chất oxy hóa** (hay
**Chất độc hóa học** là hợp chất hóa học khi xâm nhập vào thực thể sống (người, động vật, thực vật) sẽ làm rối loạn các quá trình sinh hóa cơ bản bảo đảm cho
**Chất độc da cam** (viết tắt: **CĐDC**, tiếng Anh: _Agent Orange_—**Tác nhân da cam**) là một loại hóa chất diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Hoa Kỳ sử dụng tại Việt
nhỏ|300x300px|Dạng tinh thể đơn của [[insulin rắn.]] **Chất rắn** dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các
nhỏ|235x235px|_cis_-chlordane, một loại chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. **Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy** (tiếng Anh: Persistent organic pollutant, viết tắt: **POP**) là các hợp chất hữu cơ khó bị
thumb|Biểu tượng quốc tế cho hóa chất ăn mòn **Chất ăn mòn** là chất có khả năng phá hủy hoặc làm hỏng các chất khác mà nó tiếp xúc thông qua phản ứng hóa học.
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
**Đồng(II) chlorrat** là hợp chất hóa học của kim loại chuyển tiếp đồng và anion chlorrat có công thức **Cu(ClO3)2**. Đồng(II) chlorrat là chất oxy hóa. Nó thường kết tinh với bốn phân tử nước.
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
**Sắt(III) perchlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Fe(ClO4)3** và là chất oxy hóa. Hydrat của nó bao gồm hexahydrat, nonahydrat và decahydrat. Trong số đó, cấu trúc của
Thông tin sản phẩmCÔNG DỤNGTăng cường đề kháng hoạt hóa tế bào cơ thể chống lại các ci khuẩn, virus.Tăng cường, nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên: Là nguồn gốc duy trì sự sống.Kích
**Sucralose** là một chất làm ngọt nhân tạo và chất thay thế đường. Phần lớn các sucralose ăn vào không bị cơ thể phân nhỏ ra, do đó, nó không chứa calo. Trong Liên minh
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
nhỏ|Một chai [[axit axetic, một dung môi lỏng]] **Dung môi** là một chất hòa tan một chất tan, tạo ra một dung dịch. Dung môi thường là chất lỏng nhưng cũng có thể là chất
**Amonia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _ammoniac_ /amɔnjak/), còn được viết là **a-mô-ni-ắc**, Sản lượng amonia công nghiệp toàn cầu năm 2018 là 175 triệu tấn, không có thay đổi đáng kể so với
**Hydro** là một nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố với nguyên tử số bằng 1, nguyên tử khối bằng 1 u. Trước đây còn được gọi là **khinh khí**
**Cyanogen** là hợp chất hóa học có công thức phân tử là **(CN)2**. Gốc CN có tính chất tương tự như các halogen. Giống như các halogen, nó tạo thành các phân tử bao gồm
**Vanadyl trichloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOCl3**. Chất lỏng màu vàng này dễ dàng bị thủy phân trong không khí. Nó là một chất oxy hóa. Nó được
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 1 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
Bàn chải đánh răng Nakori cho trẻ em (lông mềm mại, đế hít) vỉ 2 câyCông dụng:- Lông bàn chải được làm từ sọi chỉ tơ nha khoa có kích thướt bằng 1/10 của Nylon
**Selen monoclorua** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học là Se2Cl2. Mặc dù hợp chất này được gọi dưới cái tên selen monoclorua, nhưng nó còn có thể được gọi với
**Thori(IV) chloride** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là thori và clo, với công thức hóa học được quy định là **ThCl4**. Ngoài dạng hợp
**Chì(II) chloride** (**PbCl2**) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì
**Hydro peroxide**, hoặc **hydrogen peroxide** (thường gọi là **nước oxy già** có công thức hóa học là **H2O2**), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, đặc tính nhớt, có các thuộc tính oxy
**Natri perchlorat** là hợp chất vô cơ có công thức phân tử **NaClO4**. Đây là muối perchlorat tan rất nhiều trong nước. Nó là tinh thể rắn màu trắng, hút ẩm tan tốt trong nước
Công thức tổng quát của acid carboxylic. **Acid carboxylic** là một loại acid hữu cơ chứa nhóm chức carboxyl. Công thức tổng quát của loại acid này là **R-C(=O)-OH**, đôi khi được viết thành **R-COOH**
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Nhôm chloride** (công thức hóa học **AlCl3**) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III)
**Dichlor monOxide** hay **dichlor Oxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Cl2O**. Nó được Antoine Jérôme Balard tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Balard đã cùng với Gay-Lussac