✨Hồi quy Fibonacci

Hồi quy Fibonacci

alt=Các mức hồi quy Fibonacci chỉ ra cho cặp tiền tệ USD/CAD| Các mức hồi quy Fibonacci chỉ ra cho [[thị trường ngoại hối|cặp tiền tệ USD/CAD. Trong trường hợp này, giá giảm (thoái lui) ở mức xấp xỉ hồi quy Fibonacci 38,2% trước khi diễn biến tiếp.]]

Trong tài chính, hồi quy Fibonacci là một phương pháp của phân tích kỹ thuật để xác định các mức hỗ trợ và kháng cự. Chúng được đặt tên như vậy là do việc sử dụng chúng có liên quan tới các số trong dãy Fibonacci. Hồi quy Fibonacci dựa trên ý tưởng cho rằng thị trường sẽ hồi quy ở các tỷ lệ có thể dự báo được, sau đó chúng sẽ tiếp tục dịch chuyển theo xu hướng gốc.

Sự xuất hiện của hồi quy có thể gán cho biến động giá thông thường như được Burton Malkiel, một nhà kinh tế học tại Đại học Princeton đã miêu tả trong cuốn sách A Random Walk Down Wall Street (Bước ngẫu nhiên xuống phố Wall), trong đó ông cho rằng không thể có các dự báo có thể tin cậy được trong các phương pháp phân tích kỹ thuật khi xét một cách tổng thể. Malkiel cho rằng các mức giá của một loại tài sản nào đó thông thường thể hiện các dấu hiệu của bước ngẫu nhiên và không một ai có thể luôn luôn thắng/làm tốt hơn trung bình của thị trường. Hồi quy Fibonacci được tạo ra bằng cách lấy hai điểm cực trị trên biểu đồ giá và chia khoảng cách theo chiều dọc cho các tỷ lệ Fibonacci cơ bản. 0,0% được coi là khởi đầu của hồi quy, trong khi 100,0% là sự đảo ngược hoàn toàn đối với phần ban đầu của dịch chuyển. Một khi các mức hồi quy cơ bản này được xác định, các đường nằm ngang được vẽ ra và được sử dụng để nhận định về các mức hỗ trợ và kháng cự có thể xảy ra.

Các tỷ lệ Fibonacci

Các tỷ lệ Fibonacci có các quan hệ toán học, được biểu diễn như là các tỷ lệ suy ra từ dãy Fibonacci. Các tỷ lệ Fibonacci cơ bản thường được sử dụng là 0; 0,236; 0,382; 0,500; 0,618; 0,764; 0,786 và 1.

:F_{100\%} = \left(\frac{1 + \sqrt{5{2}\right)^{0} = 1 \,

Tỷ lệ Fibonacci cơ bản 0,618 được suy ra bằng cách chia bất kỳ số nào trong dãy Fibonacci cho số liền kề ngay sau nó. Chẳng hạn: 8/13 là xấp xỉ 0,6154, và 55/89 là xấp xỉ 0,6180. :F_{61.8\%} = \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-1} \approx 0.618034 \,

Tỷ lệ 0,382 được tìm thấy bằng cách chia bất kỳ số nào trong dãy Fibonacci cho số ở 2 vị trí sau nó. Ví dụ: 34/89 là xấp xỉ 0,3820.

:F_{38.2\%} = \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-2} \approx 0.381966 \,

Tỷ lệ 0,236 được tìm thấy bằng cách chia bất kỳ số nào trong dãy Fibonacci cho số ở 3 vị trí sau nó. Ví dụ: 55/233 là xấp xỉ 0,2361.

:F_{23.6\%} = \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-3} \approx 0.236068 \,

Tỷ lệ 0 là: :F_{0\%} = \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-\infty} = 0 \,

Tỷ lệ 0,764 là kết quả của 1 trừ đi 0,236.

:F_{76.4\%} = 1- \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-3} \approx 0.763932 \,

Tỷ lệ 0,786 là:

:F_{78.6\%} = \left({\frac{1 + \sqrt{5{2\right)^{-\frac{1}{2 \approx 0.786151 \,

Tỷ lệ 0,500 được suy ra từ phép chia số 1 (số thứ hai trong dãy Fibonacci) cho số 2 (số thứ ba trong dãy Fibonacci).

:F_{50\%} = \frac{1}{2} = 0.500000 \,

Nghiên cứu học thuật

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
alt=Các mức hồi quy Fibonacci chỉ ra cho cặp tiền tệ USD/CAD| Các mức hồi quy Fibonacci chỉ ra cho [[thị trường ngoại hối|cặp tiền tệ USD/CAD. Trong trường hợp này, giá giảm (thoái lui)
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
Trong ngành khoa học máy tính, **quy hoạch động** (tiếng Anh: _dynamic programming_) là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con
Trong toán học, **dãy** là một họ có thứ tự các đối tượng toán học và cho phép lặp lại các phần tử trong đó. Giống như tập hợp, nó chứa các phần tử (hay
**Số Lucas** là một dãy số được đặt tên nhằm vinh danh nhà toán học François Édouard Anatole Lucas (1842–1891), người đã nghiên cứu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas và các dãy tương tự.
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
thumb|Các hình vuông có cạnh theo tỷ lệ \rho lập thành một đường xoắn đóng Trong toán học, **số nhựa** (hay còn gọi là **hằng số nhựa**, **tỷ lệ nhựa**, **số Pisot tối thiểu**, **số
thumb|Căn bậc hai của 2 bằng với độ dài của [[cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh đáy bằng 1.]] **Căn bậc hai của 2**, hay lũy thừa 1/2 của 2, được
**Nguyên lý sóng Elliott** là một hình thức của phân tích kỹ thuật mà một số nhà đầu tư sử dụng để phân tích các chu kỳ thị trường tài chính và dự báo các
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
Trong toán học, **dãy Lucas** U_n(P,Q)V_n(P, Q) là các dãy số nguyên đệ quy không đổi thỏa mãn hệ thức truy hồi : x_n = P \cdot x_{n - 1} - Q \cdot
**Đa thức Chebyshev**, được đặt theo tên nhà toán học Nga Pafnuty Chebyshev, [1] là một dãy đa thức trực giao (tiếng Anh: orthogonal polynomials), và có liên quan đến công thức de Moivre (de
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
**Hướng dương** (tên khoa học: **_Helianthus annuus_**) hay còn gọi là **Hướng Nhật Quỳ**, **Hướng Dương Quỳ Tử**, **Thiên Quỳ Tử**, **Quỳ Tử**, **Quỳ Hoa Tử**, là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). ## Mô
**_Mật mã Da Vinci_** (tiếng Anh: _The Da Vinci Code_) là một tiểu thuyết của nhà văn người Mỹ Dan Brown được xuất bản năm 2003 bởi nhà xuất bản Doubleday Fiction. Đây là một
**Lược đồ Horner** hay **phương pháp Horner** là 1 trong 2 cách: 1) Một thuật toán để biến đổi đa thức Loại 2 còn gọi là **phương pháp Ruffini-Horner**. Phương pháp đặt tên theo nhà
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
**Le Corbusier** (6 tháng 10 năm 1887 – 27 tháng 8 năm 1965) là một kiến trúc sư người Thụy Sĩ và Pháp nổi tiếng thế giới. Ông là một trong những người đặt nền
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),
Trong toán học, **dãy Cauchy** (; ), được đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là dãy mà các phần tử tiến đến gần nhau tùy ý khi dãy tiếp tục. Chính xác hơn,
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
**_Vượt ngục_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Prison Break_**) là loạt phim truyền hình dài tập do Paul Scheuring sản xuất và được kênh truyền hình Fox công chiếu vào năm 2005. Nội dung xoay quanh
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
phải|Cây hậu tố cho xâu BANANA. Mỗi xâu con được kết thúc bởi ký tự đặc biệt $. Sáu đường từ gốc đến lá (ký hiệu bởi ô vuông) tương ứng với sáu hậu tố
phải|nhỏ|210x210px|Đồ thị của một hàm số bậc ba với 3 [[Nghiệm số|nghiệm số thực (tại đó đường đồ thị cắt trục hoành—thỏa mãn ). Hình vẽ cho thấy hai điểm cực trị. Phương trình của