✨Hoét đốm

Hoét đốm

Hoét đốm, tên khoa học Ptyrticus turdinus, là một loài chim trong họ Pellorneidae.

Phân loài

  • Ptyrticus turdinus harterti Grote 1921
  • Ptyrticus turdinus turdinus Hartlaub 1883
  • Ptyrticus turdinus upembae Verheyen 1951
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoét đốm**, tên khoa học **_Ptyrticus turdinus_**, là một loài chim trong họ Pellorneidae. ## Phân loài * _Ptyrticus turdinus harterti_ Grote 1921 * _Ptyrticus turdinus turdinus_ Hartlaub 1883 * _Ptyrticus turdinus upembae_ Verheyen 1951
**Họ Hoét** hay **Họ Hét** (danh pháp khoa học: **_Turdidae_**), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có
#đổi Hoét đốm Thể loại:Họ Chuối tiêu Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Hoét đốm Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hoét đốm Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Hoét đốm Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**Chim lội suối** hay **hoét nước họng trắng**, **hoét nước Á-Âu**, (danh pháp hai phần: _Cinclus cinclus_) là một loài chim thuộc họ Lội suối. Đây là một loài chim sẻ thủy sinh ở châu
**Họ Tiêu liêu** hoặc **họ Giỏ giẻ** (danh pháp khoa học: **_Troglodytidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới. Có khoảng 80 loài _tiêu liêu_ trong
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
**_Turdus maranonicus_** là một loài chim trong họ Turdidae. ## Đặc điểm Loài hoét lớn, được đánh dấu đậm chỉ sinh sống ở Thung lũng Marañon phía tây bắc Peru và miền nam Ecuador. Có
thumb|_Oriolus oriolus_ :_Bài này nói về một loài chim, nó còn là tên gọi của một chi thực vật là chi Saraca thuộc phân họ Vang._ **Vàng anh Á Âu** hay **hoàng anh Á Âu**
**Phân thứ bộ Sẻ** (danh pháp khoa học: **_Passerida_**) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai phân thứ bộ nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Dạ oanh** (tên khoa học: **_Luscinia megarhynchos_**) là một loài chim trong Họ Đớp ruồi (Muscicapidae) thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes). Trước đây dạ oanh được xếp vào họ Hoét (Turdidae), sau được phân vào họ
nhỏ|_ Accipiter nisus_ thumb|Accipiter nisus **Cắt hỏa mai** hay **bồ cắt** (danh pháp hai phần: _Accipiter nisus_) là một loài chim trong họ Ưng. Loài này tìm thấy trên khắp các khu vực ôn đới