Hoang mạc Syria (, Bādiyat al-Shām), còn gọi là thảo nguyên Syria, thảo nguyên Jordania, hay Badia, là một vùng hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên rộng ở Trung Đông, ứng với miền đông nam Syria, đông bắc Jordan, bắc Ả Rập Xê Út, và tây Iraq. Vùng này chiếm 85% diện tích đất Jordan và 55% diện tích đất Syria. Về phía nam, nó kề và "hoà" vào hoang mạc Ả Rập.
Đất đai vùng này chủ yếu là đá sỏi, đôi chỗ có wadi xen vào.
Vị trí, tên gọi
Hoang mạc Syria giáp với thung lũng Orontes và bãi núi lửa Harrat al-Shamah về phía tây, với dòng Euphrates về phía đông. Về phương bắc, hoang mạc này kế cận một vùng đồng cỏ phần nào trù phú hơn, còn về hướng nam, nó hoà vào những hoang mạc của bán đảo Ả Rập.
Một số nguồn cho rằng hoang mạc Syria với "hoang mạc Hamad" là một, số khác cho rằng Hamad chỉ là phần cao nguyên mạn nam thôi, còn số ít cho rằng Hamad là tên gọi cho cả vùng và hoang mạc Syria chỉ là mạn bắc.
Nhiều phần của hoang mạc Syria có tên gọi riêng, như hoang mạc Palmyra và hoang mạc Homs. Với người Iraq, phần đông hoang mạc Syria, nằm trong biên giới Iraq được gọi là "hoang mạc miền Tây".
thumb|Khung cảnh hoang mạc Syria.
Cao nguyên Hamad
Trong hoang mạc Syria có một vùng cao địa 700-900m được gọi là cao nguyên Hamad. Cao nguyên Hamad là một khu vực bằng phẳng, mang khí hậu bán hoang mạc, có lớp nền đá vôi nằm bên dưới lớp sỏi chert. Lượng mưa ít ỏi trên cao nguyên này chảy hết về các bãi muối địa phương. Đỉnh cao nhất là Khawr um Wual (1000+) ở Ả Rập Xê Út và Jebel Aneiza (960m) nằm tại nơi ba nước Jordan, Iraq, Ả Rập Xê Út giáp nhau.
Thiên nhiên
Một số loài cây trong vùng là Salsola vermiculata, Stipa barbata, Artemisia herba-alba và Atriplex leucoclada.
Loài hamster vàng bắt nguồn từ hoang mạc Syria.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoang mạc Syria** (, _Bādiyat al-Shām_), còn gọi là **thảo nguyên Syria**, **thảo nguyên Jordania**, hay **Badia**, là một vùng hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên rộng ở Trung Đông, ứng với miền
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
thumb|Những khu vực có khí hậu khô cằn. Theo phân loại khí hậu Koppen, **khí hậu sa mạc** (_BWh_, _BWk_, _BWn_) hay còn gọi là **khí hậu khô cằn**, là một kiểu khí hậu không
**Nội chiến Syria** là một cuộc nội chiến đang diễn ra ở Syria bắt nguồn từ Cách mạng Syria vào tháng 3 năm 2011 khi hàng loạt các cuộc biểu tình phản đối Bashar al-Assad
**Syria thuộc Ottoman** đề cập đến các bộ phận của Đế quốc Ottoman trong khu vực Syria, thường được xác định là ở phía đông của Biển Địa Trung Hải, phía tây của sông Euphrates,
nhỏ|phải|Linh dương được bảo tồn tại Nam Phi, các loài linh dương là một trong những loài được nỗ lực bảo tồn và có kết quả qua những dự án **Bảo tồn động vật hoang
**Điônisiô** (Latinh: **Dionysius**) là vị Giáo hoàng thứ 25 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông lên ngôi Giáo hoàng vào năm 259 và ở ngôi Giáo hoàng
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Syria** ( hoặc ), quốc hiệu là **Cộng hoà Ả Rập Syria** () là một quốc gia ở Tây Á, giáp với Liban và Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía
**Êugêniô IV** (Latinh: **Eugenius IV**) là vị giáo hoàng thứ 207 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1431 và ở ngôi Giáo
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
**Innôcentê III** (Latinh: **Innocens III**) là vị giáo hoàng thứ 176 của Giáo hội Công giáo Rôma. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1198 và ở ngôi
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
**Palmyra** (tiếng Ả rập: تدمر Tadmor) là một thành phố quan trọng vào thời xa xưa của Syria, đặt tại một ốc đảo nằm ở phía đông bắc Damascus cách Damascus khoảng 215 km, và nằm
**Lừa hoang Syria** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus hemippus_) hay còn biết đến với tên gọi **hemippe** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á (Equus hemionus), phân loài này đã bị
**Lừa hoang Ba Tư** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus onager_), đôi khi cũng gọi là **lừa rừng Ba Tư** hay **Lừa vằn Ba Tư** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á.
**Diệt chủng Armenia** () là những cuộc thảm sát và thanh lọc sắc tộc có hệ thống với người dân tộc Armenia ở Tiểu Á và các vùng lân cận, được thực hiện bởi Đế
**Lừa hoang Ấn Độ** hay còn gọi là **Lừa hoang Baluchi** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus khur_) cũng hay gọi là **_ghudkhur_** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
**Chính phủ chuyển tiếp Syria** () là chính phủ lâm thời của Syria, được phe đối lập Syria thành lập vào tháng 12 năm 2024 sau khi chế độ Assad sụp đổ. Ngày 8 tháng
**Theodora** (; Hy Lạp:. Θεοδώρα; - 28 tháng 6 năm 548) là hoàng hậu của Đế chế Đông La Mã, là vợ của Hoàng đế Justinian I. Bà là một trong những hoàng hậu có
**Lừa rừng Turkmenia** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus kulan_) hay còn gọi là **Lừa hoang Transcaspia** hay còn gọi với tên bản địa là **kulan** là một phân loài của loài lừa hoang Trung
**Lừa hoang Trung Á** (_Equus hemionus)_ là một loài lừa lớn thuộc Họ Ngựa, Bộ Guốc lẻ, đặc hữu ở châu Á. Loài này được Pallas mô tả năm 1775. Chúng sinh sống ở các
phải|nhỏ| Cổng vòm được bảo tồn **Qasr Ibn Wardan** () là một ấp và địa điểm khảo cổ thế kỷ thứ 6 nằm trong sa mạc Syria, khoảng về phía đông bắc từ Hama và
**Galerius** (tiếng Latin: _Gaius Galerius Valerius Maximianus Augustus_, khoảng năm 260 - tháng 4 hoặc tháng 5 năm 311), là Hoàng đế La Mã trong giai đoạn từ năm 305 đến năm 311 Trong triều
**Judea** hoặc **Judaea**, **Giu-đa**, **Giuđê** (; from , Standard _Yəhuda_, Tiberian _Yəhûḏāh_, , ; ) là Hebrew cổ và Kinh thánh Do Thái, đồng thời La Mã/Anh và tên hiện đại ngày nay của vùng
nhỏ|Nigel Maxted, Đại học Birmingham, Vương quốc Anh. Ảnh chụp tại Marrocco **Cây hoang dại** là một loài thực vật hoang dại có quan hệ gần gũi với cây thuần hóa. Nó có thể là
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
nhỏ|Bản đồ cho thấy Đế quốc La Mã (màu tím) và Parthia (màu vàng) cùng nhau chia sẻ [[Đế quốc Seleukos (màu xanh ở giữa) và qua đó giúp họ trở thành quốc gia mạnh
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Jordan**, quốc hiệu là **Vương quốc Hashemite Jordan**, là một quốc gia Ả Rập tại Tây Á trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba, giáp Syria ở phía bắc,
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Lucius Septimius Severus** (; 11 tháng 4 năm 145 – 4 tháng 2 năm 211) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã (193–211). Severus sinh ra ở châu Phi và đã vươn tới quyền
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
**Gaius Valerius Aurelius Diocletianus** (khoảng ngày 22 tháng 12 năm 244 – 3 tháng 12 năm 311), thường được gọi là **Diocletianus**, là Hoàng đế La Mã từ năm 284 cho đến năm 305. Sinh
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
nhỏ|Nước sạch là một vấn nạn trong tương lai của nhân loại Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch được dự báo sẽ sớm trở thành
**Tây Á** hoặc **Tây Nam Á** là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác
Sự kiện **Ý xâm chiếm Ai Cập** là một chiến dịch tấn công của Ý nhằm vào các lực lượng Anh, Khối Thịnh vượng chung và Pháp Tự do trong khuôn khổ giai đoạn đầu
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'