✨Hoằng Hiếu Đế
Hoằng Hiếu Đế (chữ Hán: 弘孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Danh sách
- Đường Hoằng Hiếu Đế
- Mân Hoằng Hiếu Đế
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoằng Hiếu Đế** (chữ Hán: 弘孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đường Hoằng Hiếu Đế * Mân Hoằng Hiếu Đế
**Tam Hoàng Ngũ Đế** (chữ Hán: 三皇五帝) là thời kỳ lịch sử đầu tiên của Trung Quốc, gồm các vị quân chủ huyền thoại của Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2852 TCN tới
**Hiếu Đế** (chữ Hán: 孝帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Ngũ Hồ thập lục quốc Hậu Triệu Hiếu Đế (truy tôn) * Nam triều
**Đường Mẫn Hiếu Đế** trong Tiếng Việt có thể là những vị hoàng đế nhà Đường sau: ## Danh sách Đường Mẫn Hiếu Đế (唐愍孝帝) *Đường Mẫn Hiếu Đế Lý Đam (gọi tắt theo thụy
**Thục Minh Hiếu Đế** (_chữ Hán_:蜀明孝帝) có thể là: ## Danh sách *Ngũ đại thập quốc Thục Minh Hiếu Đế Vương Diễn (gọi tắt theo thụy hiệu dài là Thánh Đức Minh Hiếu Hoàng Đế,
**Đường Huệ Hiếu Đế** (chữ Hán: 唐惠孝帝) có thể là những vị hoàng đế nhà Đường sau: ## Danh sách * Đường Văn Huệ Hiếu Đế (gọi tắt theo thụy hiệu dài Duệ Thánh Văn
**Trần Chí Hiếu Đế** (_chữ Hán_:陳至孝帝) có thể là: ## Danh sách *Trần Chí Hiếu Đế Trần Thừa: gọi tắt theo thụy hiệu dài được truy tôn là Khai Vận Lập Cực Hoằng Nhân Ứng
**Đường Tuyên Hiếu Đế** (_chữ Hán_:唐宣孝帝) có thể là những vị hoàng đế nhà Đường sau: ## Danh sách *Đường Tuyên Hiếu Đế Lý Hanh: tức vua Đường Túc Tông, gọi tắt theo thụy hiệu
**Minh Hiếu Đế** (chữ Hán: 明孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Đường Minh Hiếu Đế (thường gọi là Đường
**Nhân Hiếu Đế** (chữ Hán: 仁孝帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông. ## Danh sách * Việt Nam Lý Nhân Hiếu Đế
**Quang Hiếu Đế** (chữ Hán: 光孝帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đường Quang Hiếu Đế * Nhật Bản Quang Hiếu Thiên Hoàng * Việt
**Huệ Hiếu Đế** (chữ Hán: 惠孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đường Văn Huệ Hiếu Đế (gọi tắt theo thụy hiệu dài Duệ Thánh Văn Huệ Hiếu
**Trần Duệ Hiếu Đế** (_chữ Hán_:陳睿孝帝) có thể là: ## Danh sách *Trần Duệ Hiếu Đế, gọi tắt theo thụy hiệu dài là Pháp Thiên Sùng Đạo Ứng Thế Hóa Dân Long Từ Hiển Hiệu
**Từ Hiếu Đế** (chữ Hán: 慈孝帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Việt Nam Lý Từ
**Nguyên Văn Hiếu Đế** (_chữ Hán_:元文孝帝) có thể là: ## Danh sách *Nguyên Anh Tông: gọi tắt theo thụy hiệu dài là Duệ Thánh Văn Hiếu Hoàng Đế, cũng có lúc lấy 2 chữ đầu
**Quảng Hiếu Đế** (chữ Hán: 廣孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Đường Quảng Hiếu Đế (thụy hiệu
**Chí Hiếu Đế** (chữ Hán: 至孝帝) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông. ## Danh sách * Bắc Tống Chí Hiếu Đế (truy
thumb|Tượng Ngọc Hoàng 玉皇, cổ vật thời [[Nhà Nguyễn ]] Ngọc Hoàng Thượng Đế (chữ Hán: 玉皇上帝), cũng gọi **Ngọc Hoàng Đại Đế** (玉皇大帝), gọi tắt là **Ngọc Hoàng** (玉皇) hay **Ngọc Đế** (玉帝) hoặc
**Hoàng Hiểu Vi** (hoặc **Hoàng Hiểu Vy**, tiếng Trung giản thể: 黄晓薇, bính âm Hán ngữ: _Huáng Xiǎo Wēi_, sinh tháng 5 năm 1961, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Đế Khốc** (chữ Hán: 帝嚳, 2551 TCN - 2445 TCN), **Cao Tân thị** (高辛氏), tên **Tuấn** (夋), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc, một trong Ngũ Đế nổi tiếng trong huyền sử.
nhỏ|Chân dung Thái Cực Thiên Hoàng Đại Đế (Được lưu giữ tại [[Bạch Vân Quán, Bắc Kinh)]] **Thiên Hoàng Đại Đế** (chữ Hán: 天皇大帝) còn được gọi là **Câu Trần Thượng Cung Thiên Hoàng Đại
THẤU HIỂU ĐỂ TRƯỞNG THÀNH Chưa đủ thấu hiểu, chẳng thể an nhiên Làm thế nào để vượt qua khủng hoảng tuổi 20 Làm thế nào để có những mối quan hệ lành mạnh Làm
**Tống Hiếu Tông** (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 – 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là **Triệu Bá Tông** (趙伯琮), **Triệu Viện** (趙瑗), **Triệu Vĩ** (趙瑋) hay **Triệu Thận** (趙昚), tên
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Thụy hiệu** (chữ Hán: 諡號), còn gọi là **hiệu bụt** hoặc **thụy danh** theo ngôn ngữ Việt Nam, là danh hiệu mà các vị quân chủ, chư hầu, đại thần, hậu phi, quyền quý, tu
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Minh Hiếu Tông** (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18
nhỏ|Huy hiệu của [[Maximilian II của Thánh chế La Mã|Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực]] **Hoàng đế La Mã Thần thánh**
thumb|[[Lệnh Ý Hoàng quý phi (Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu) - sinh mẫu của Gia Khánh Đế.]] **Hoàng quý phi** (phồn thể: 皇貴妃; giản thể: 皇贵妃; bính âm: _Huáng guìfēi_) là một cấp bậc, danh
**Bắc Tề Vũ Thành Đế** (北齊武成帝) (537–569), tên húy là **Cao Đam**/**Cao Trạm** (高湛), biệt danh **Bộ Lạc Kê** (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
**Tôn hiệu** () là danh hiệu "tôn kính" cho những người được "tôn quý", phổ biến nhất là ở những vị Thái thượng hoàng, Thái thượng vương hay Hoàng thái hậu. Tôn hiệu đôi khi
**Hiếu Nguyên Phó Chiêu nghi** (chữ Hán: 孝元傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là **Định Đào Phó Thái hậu** (定陶傅太后), **Định Đào Cung vương mẫu** (定陶恭王母) hoặc **Hiếu Nguyên Phó Hoàng hậu** (孝元傅皇后),
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
**Hiếu Thận Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝慎成皇后; ; 16 tháng 6, năm 1790 - 16 tháng 6 năm 1833), kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng
**Cao Hoàng Hậu** (_chữ Hán_:高皇后) là thụy hiệu của một số vị hoàng hậu, hoặc chỉ các vị hoàng hậu họ Cao trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông.
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Tùy Văn Đế** (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 – 13 tháng 8, 604), miếu hiệu **Tùy Cao Tổ**, tên Hán là **Dương Kiên** (楊堅), tên Tiên Ti là **Fuluruqen** (普六茹堅, Phổ Lục Như
**Đế quốc La Mã** hay **Đế quốc Rôma** ( ; ) là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ