Hiệp ước là một thỏa thuận theo luật quốc tế được đưa vào bởi các tác nhân trong luật quốc tế, cụ thể là các quốc gia có chủ quyền và các tổ chức quốc tế. Một hiệp ước cũng có thể được biết đến như một thỏa thuận, giao thức, giao ước, hiệp ước, hoặc trao đổi thư, quốc tế (trong số các điều khoản khác). Bất kể thuật ngữ, tất cả các hình thức thỏa thuận này, theo luật pháp quốc tế, đều được coi là hiệp ước và các quy tắc đều giống nhau.
Các điều ước có thể được so sánh lỏng lẻo với các hợp đồng: cả hai ví dụ về các bên sẵn sàng chấp nhận các nghĩa vụ giữa họ và bất kỳ bên nào không tuân theo nghĩa vụ của họ có thể chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế.
Sử dụng hiện đại
Hiệp ước là một thỏa thuận chính thức, rõ ràng bằng văn bản mà các quốc gia sử dụng để ràng buộc về mặt pháp lý. Hiệp ước là tài liệu chính thức thể hiện sự đồng ý đó bằng lời; và nó cũng là kết quả khách quan của một nghi thức lễ mà thừa nhận các bên và các mối quan hệ được xác định của họ.
Hình thức hiện đại
Kể từ cuối thế kỷ 19, hầu hết các hiệp ước đã tuân theo một định dạng khá nhất quán. Một hiệp ước thường bắt đầu với phần mở đầu mô tả các Bên ký kết cao và mục tiêu chung của họ trong việc thực hiện hiệp ước, cũng như tóm tắt bất kỳ sự kiện cơ bản nào (như hậu quả của một cuộc chiến trong trường hợp hòa ước). Các phần mở đầu hiện đại đôi khi được cấu trúc như một câu rất dài được định dạng thành nhiều đoạn để dễ đọc, trong đó mỗi đoạn bắt đầu bằng danh động từ (mong muốn, nhận ra, sau khi đã, vv).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp ước Cấm thử nghiệm Hạt nhân Toàn diện**, viết tắt tiếng Anh: CTBT (Comprehensive Nuclear-Test-Ban Treaty) là một hiệp ước đa phương ngăn cấm tất cả các vụ nổ hạt nhân cho cả mục
**Hiệp ước Cấm thử vũ khí hạt nhân trong khí quyển, ngoài vũ trụ và dưới nước**, đã cấm tất cả vật nổ vũ khí hạt nhân ngoại trừ những thứ được tiến hành ngầm.
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
nhỏ|phải|Châu Nam cực nhìn từ [[vệ tinh.]] **Hiệp ước Nam Cực** (tiếng Anh, **Antarctic Treaty**) và các hiệp định liên quan được gọi chung là **Hệ thống Hiệp ước Nam Cực** (gọi tắt là **ATS**),
**Hiệp ước Buôn bán Vũ khí** (, **ATT**; , _TCA_) là một hiệp ước đa phương mà quy định về thương mại quốc tế trong buôn bán vũ khí thông thường. Thương mại vũ khí
nhỏ|Vụ thử bom nguyên tử 14 kiloton tại [[Nevada, Hoa Kỳ.]] **Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân** là một hiệp ước quốc tế nhằm mục đích hạn chế việc sở hữu các
[[File:NPT_parties.svg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:NPT_parties.svg|phải|nhỏ|400x400px|Tư cách tham gia Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân ]] **Danh sách các bên tham gia Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân** bao gồm các quốc gia đã
**Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân** là điều ước quốc tế mang tính ràng buộc pháp lý đầu tiên cấm vũ khí hạt nhân nhằm hướng tới giải trừ hạt nhân hoàn toàn. Hiệp
**Hiệp ước Lisbon** (ban đầu được gọi là **Hiệp ước cải cách**) là một thỏa thuận quốc tế mà sửa đổi hai điều ước mà hình thành cơ sở hiến pháp của Liên minh châu
**Hiệp ước Hải quân Washington**, còn được gọi là **Hiệp ước Năm cường quốc** là một hiệp ước được ký kết vào năm 1922 trong số các quốc gia lớn đã thắng Thế chiến thứ
**Hiệp ước Hợp tác Sáng chế** (**PCT**) là một hiệp ước quốc tế về luật sáng chế, được ký kết vào năm 1970. Nó cung cấp một thủ tục thống nhất cho việc nộp đơn
**Hiệp ước về việc thành lập Liên Xô** chính thức tạo ra **Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (thường được gọi là Liên Xô). Nó _de jure_ hợp pháp hóa một
**Hiệp ước München**, hoặc **Hiệp ước Munich** là một thỏa thuận được ký kết tại Munich vào ngày 30 tháng 9 năm 1938, giữa Đức Quốc xã, Anh quốc, Cộng hòa Pháp và Phát xít
thumb|Quan chức lãnh đạo của một số quốc gia thành viên SEATO trước thềm Tòa nhà Quốc hội tại Manila, hội nghị do Tổng thống Philippines [[Ferdinand Marcos chủ trì vào ngày 24 tháng 10
**Hiệp ước Bromberg** (tiếng Đức: _Vertrag von Bromberg_, tiếng Latinh: _Pacta Bydgostensia_) còn gọi là **Hiệp ước Bydgoszcz**, được ký kết giữa John II Casimir của Ba Lan và Tuyển đế hầu Frederick William của
**Hiệp ước Nhật–Triều năm 1905** (tiếng Anh: _Treaty of Japan–Korea_; tiếng Hàn: 한일 조약), còn được gọi là **Hiệp ước Eulsa** (tiếng Hàn: 을사조약), **Hiệp ước bất đắc chí Eulsa** hay **Hiệp ước bảo hộ
**Hiệp ước Tân Sửu** (辛丑條約) hay **Nghị định thư Bắc Kinh** (北京議定書), **Boxer Protocol** là Hiệp ước được kí kết giữa đại diện nhà Thanh Trung Quốc với đại diện của 11 quốc gia sau
nhỏ|phải|Tòa nhà Hành chính tỉnh trên sông Meuse nơi Hiệp ước Maastricht được ký ngày 7 tháng 2, 1992. **Hiệp ước Maastricht** (tên chính thức: **Hiệp ước về Liên minh châu Âu**, tiếng Anh: **Treaty
**Hiệp ước bất bình đẳng** là tên Trung văn của các điều ước Nhà Thanh ký kết với các nước phương Tây, Nga và Đại Nhật Bản trong thế kỷ 19 và 20, tất cả
**Hiệp ước Hay–Pauncefote** **(Hay–Pauncefote Treaty)** là bản hiệp ước được ký kết giữa Hoa Kỳ với Vương quốc Anh vào ngày 18 tháng 11 năm 1901, như là một sự khởi đầu cho việc xây
**Hiệp ước Gulistan** (còn được viết là **Golestan**: tiếng Nga: Гюлистанский договор, chuyển tự Gyulistanskiy dogovor; tiếng Ba Tư: عهدنامه گلستان, chuyển tự Ahdnāme-ye Golestān) là một hiệp ước hòa bình được ký kết giữa
**Hiệp ước Hai Cộng Bốn** (tên chính thức là "**Hiệp ước về giải pháp cuối cùng liên quan tới Đức**") là một hiệp ước giữa các quốc gia Tây Đức, Đông Đức cũng như Pháp,
**Hiệp ước Kellogg-Briand** (hay **Hiệp ước Paris**, chính thức là **Hiệp ước chung về từ bỏ chiến tranh với tư cách là một công cụ của chính sách quốc gia** ) là một thỏa thuận
**Hiệp ước giới hạn và giảm quân bị hải quân**, thường được gọi là **Hiệp ước hải quân Luân Đôn**, là một thỏa thuận giữa Anh, Nhật Bản, Pháp, Ý và Hoa Kỳ, ký ngày
**Tổ chức Hiệp ước Trung tâm** (**CENTO**), ban đầu được gọi là **Hiệp ước Baghdad** hoặc **Tổ chức Hiệp ước Trung Đông** (**METO**), là một liên minh quân sự trong thời kỳ chiến tranh Lạnh.
thumb|Hiệp ước trung lập Nhật-Xô,13 tháng 4 năm 1941.|213x213px **Hiệp ước Xô-Nhật** còn được gọi là hay là bản hiệp ước giữa Liên Xô và Đế quốc Nhật Bản được ký kết vào ngày 13
**Hiệp ước hòa bình Ai Cập-Israel** là một hiệp ước hòa bình giữa Ai Cập và Israel được ký kết tại Washington, D.C., Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 3 năm 1979 sau Hiệp định
**Hiệp ước Khu vực phi vũ khí hạt nhân Đông Nam Á** (**SEANWFZ**), cũng được gọi là **Hiệp ước Băng Cốc**, là một hiệp ước thiết lập khu vực phi vũ khí hạt nhân tại
**Hiệp ước Chống tên lửa đạn đạo**, hay cũng được gọi tắt là **Hiệp ước ABM**, (tiếng Anh: _Anti-Ballistic Missile Treaty_) là hiệp ước được ký kết giữa Hoa Kỳ và Liên bang Xô Viết
:_Bài này nói về một hiệp ước ký tại Schengen. Về thị trấn mang tên này của Luxembourg, xin xem Schengen._ **Hiệp ước Schengen** là hiệp ước về tự do đi lại do hầu hết
**Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương**, ký kết tại Washington, D.C. ngày 4 tháng 4 năm 1949, là hiệp ước thành lập ra tổ chức Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). ## Bối
thumb|Máy bay giám sát [[Antonov An-30]] **Hiệp ước Bầu trời Mở** (tiếng Anh: **Treaty on Open Skies**) là hiệp ước thiết lập chương trình thực hiện các chuyến bay giám sát trên không phi vũ
thumb|Cuộc gặp gỡ của hai vị hoàng đế trong một cái lều dựng trên một chiếc bè ở giữa sông Neman. **Hiệp ước Tilsit** (tiếng Pháp: _Traités de Tilsit_, tiếng Đức: _Friede von Tilsit_, tiếng
nhỏ|Hiệp ước Waitangi **Hiệp ước Waitangi** (tiếng Māori: Te Tiriti o Waitangi) là một hiệp ước đầu tiên được ký kết vào ngày 6 tháng 2 năm 1840 bởi các đại diện của Vương quốc
**Hiệp ước Mặt Trăng**, tên đầy đủ là **Thỏa thuận Quản lý hoạt động của Các quốc gia trên Mặt Trăng và Các thiên thể khác** (tiếng Anh: **Agreement Governing the Activities of States on
**Hiệp ước San Francisco** hay **Hiệp ước hòa bình San Francisco** giữa các lực lượng Đồng Minh và Nhật Bản được chính thức ký kết bởi 49 quốc gia vào ngày 8 tháng 9 năm
**Hiệp ước Bruxelles** là một hiệp ước quốc tế được ký kết ngày 17 tháng 3 năm 1948 giữa Bỉ, Pháp, Luxembourg, Hà Lan và Vương quốc Liên hiệp Anh, là phần mở rộng cam
**Hiệp ước Campo Formio** (ngày nay là Campoformido) được ký kết vào ngày 17 tháng 10 năm 1797 (26 Vendémiaire VI) được ký bởi Tướng Napoléon Bonaparte đại điện cho Chế độ đốc chính Pháp
**Hiệp ước về loại bỏ tên lửa tầm trung** và tầm ngắn ( viết tắt là _DRSMD_), (, viết tắt là _INF_) là một thỏa thuận giữa Hoa Kỳ và Liên Xô, được ký bởi
thumb|Hiệp ước được đặt theo tên [[Cung điện Versailles bên ngoài Paris.]] **Hiệp ước Versailles 1757** (tiếng Pháp: _Traité de Versailles (1757)_; tiếng Đức: _Vertrag von Versailles (1757)_) hay **Hiệp ước Versailles thứ hai**, đây
**Hiệp ước hữu nghị, liên minh và tương trợ Trung-Xô** (), hay ngắn gọn là Hiệp ước Hữu nghị và Liên minh Trung-Xô, là hiệp ước liên minh được ký kết giữa Cộng hòa Nhân
**Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản** (; ; , _Bōkyō kyōtei(Phòng Cộng Hiệp Định)_), chính thức là **Hiệp ước chống lại Quốc tế Cộng sản** (tiếng Đức: _Abkommen gegen die Kransistische Internationale_), là một
**Hiệp ước Nhật–Hàn 1910**, còn được gọi là **Hiệp ước sáp nhập Nhật Bản–Hàn Quốc**, được thực hiện bởi các đại diện của Đế quốc Nhật Bản và Đế quốc Đại Hàn vào ngày 22
Màu lam: thành viên; màu xanh nhạt: cựu thành viên. **Hiệp ước Hỗ tương Liên Mỹ châu** (tiếng Anh: **Inter-American Treaty of Reciprocal Assistance**), thường được gọi là **Hiệp ước Rio** (**Rio Treaty** hay **Rio
Văn bản Hiệp ước Sankt-Peterburg năm 1975 bằng tiếng Nga. Thay đổi biên giới giữa Nga và Nhật Bản vào các năm 1855, 1875 và 1945. **Hiệp ước Sankt-Peterburg** (1875) (tiếng Nga: _Петербургский договор_; tiếng
Văn bản Hiệp ước bằng tiếng Nhật **Hiệp ước Shimoda**, tên chính thức ban đầu là **Hiệp ước Hữu nghị và giao thông Nga - Nhật**, sau gọi là **Hiệp ước Hữu nghị Nga -
nhỏ|309x309px|Phiên bản tiếng Nhật của Hiệp ước Shimonoseki, ngày 17 tháng 4 năm 1895. **Hiệp ước Shimonoseki** () hay **Hiệp ước Mã Quan** () được ký kết ở sảnh đường Shunpanrō, thành phố Shimonoseki, Yamaguchi,
**Hiệp ước Anh-Xiêm** năm 1909 hay Hiệp ước Bangkok năm 1909 là một hiệp ước giữa Anh Quốc và Thái Lan ký ngày 10 tháng 3 năm 1909 tại Bangkok. Các thỏa thuận, theo đó
thumb|Bản đồ cho thấy biên giới phía đông của Litva, được hiệp ước công nhận, trong đường đứt nét dày. Biên giới phía đông của Litva được công nhận gần như giống hệt với vùng
**Hiệp ước Aranjuez (1801)** (tiếng Pháp: _Traité d'Aranjuez_) được ký kết vào ngày 21 tháng 3 năm 1801 giữa Đệ Nhất Cộng hòa Pháp và Vương quốc Tây Ban Nha. Hiệp ước này xác nhận