✨Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.

Hệ thống Cronquist chia thực vật có hoa thành hai lớp rộng lớn là Magnoliopsida (thực vật hai lá mầm) và Liliopsida (thực vật một lá mầm). Trong các lớp này, các bộ có liên quan được gộp cùng nhau thành các phân lớp.

Sơ đồ này hiện tại vẫn còn được sử dụng rộng rãi, hoặc là dưới dạng nguyên bản hoặc dưới dạng các phiên bản đã chỉnh sửa lại, nhưng theo xu hướng hiện tại thì nhiều nhà thực vật học đã và đang chấp nhận phân loại của Angiosperm Phylogeny Group cho các bộ và họ thực vật có hoa, gọi là hệ thống APG II với phiên bản chính thức có vào năm 2003.

Hệ thống Cronquist như được trình bày trong An Integrated System of Classification of Flowering Plants (1981) bao gồm 321 họ thuộc 64 bộ trong 11 phân lớp:

Lớp Magnoliopsida

phải|Biểu đồ hệ thống Cronquist

Phân lớp Magnoliidae (chủ yếu là hai lá mầm cơ sở)

Bộ Magnoliales

Winteraceae

Degeneriaceae

Himantandraceae

Eupomatiaceae

Austrobaileyaceae

Magnoliaceae (họ Mộc lan)

Lactoridaceae

Annonaceae

Myristicaceae

Canellaceae

Bộ Laurales

Amborellaceae

Trimeniaceae

Monimiaceae

Gomortegaceae

Calycanthaceae

Idiospermaceae

Lauraceae (họ Nguyệt quế)

Hernandiaceae

Bộ Piperales

Chloranthaceae

Saururaceae

Piperaceae (họ Hồ tiêu)

Bộ Aristolochiales

Aristolochiaceae

Bộ Illiciales

Illiciaceae

Schisandraceae

Bộ Nymphaeales

Nelumbonaceae

Nymphaeaceae

Barclayaceae

Cabombaceae

Ceratophyllaceae

Bộ Ranunculales

Ranunculaceae

Circaeasteraceae

Berberidaceae

Sargentodoxaceae

Lardizabalaceae

Menispermaceae

Coriariaceae

Sabiaceae

Bộ Papaverales

Papaveraceae

Fumariaceae

Phân lớp Hamamelidae [nguyên văn, chính xác là Hamamelididae]

Bộ Trochodendrales

Tetracentraceae

Trochodendraceae

Bộ Hamamelidales

Cercidiphyllaceae

Eupteleaceae

Platanaceae

Hamamelidaceae

Myrothamnaceae

Bộ Daphniphyllales

Daphniphyllaceae

Bộ Didymelales

Didymelaceae

Bộ Eucommiales

Eucommiaceae

Bộ Urticales

Barbeyaceae

Ulmaceae

Cannabaceae

Moraceae

Cecropiaceae

Urticaceae

Bộ Leitneriales

Leitneriaceae

Bộ Juglandales

Rhoipteleaceae

Juglandaceae

Bộ Myricales

Myricaceae

Bộ Fagales

Balanopaceae

Ticodendraceae

Fagaceae

Nothofagaceae

Betulaceae

Bộ Casuarinales

Casuarinaceae

Phân lớp Caryophyllidae

Bộ Caryophyllales

Phytolaccaceae

Achatocarpaceae

Nyctaginaceae

Aizoaceae

Didiereaceae

Cactaceae (họ Xương rồng)

Chenopodiaceae

Amaranthaceae

Portulacaceae

Basellaceae

Molluginaceae

Caryophyllaceae

Bộ Polygonales

Polygonaceae

Bộ Plumbaginales

Plumbaginaceae

Phân lớp Dilleniidae

Bộ Dilleniales

Dilleniaceae

Paeoniaceae

Bộ Theales

Ochnaceae

Sphaerosepalaceae

Sarcolaenaceae

Dipterocarpaceae

Caryocaraceae

Theaceae (họ Chè/Trà)

Actinidiaceae

Scytopetalaceae

Pentaphylacaceae

Tetrameristaceae

Pellicieraceae

Oncothecaceae

Marcgraviaceae

Quiinaceae

Elatinaceae

Paracryphiaceae

Medusagynaceae

Clusiaceae

Bộ Malvales

Elaeocarpaceae

Tiliaceae

Sterculiaceae

Bombacaceae

Malvaceae

Bộ Lecythidales

Lecythidaceae

Bộ Nepenthales

Sarraceniaceae

Nepenthaceae

Droseraceae

Bộ Violales

Flacourtiaceae

Peridiscaceae

Bixaceae

Cistaceae

Huaceae

Lacistemataceae

Scyphostegiaceae

Stachyuraceae

Violaceae (họ Hoa tím)

Tamaricaceae

Frankeniaceae

Dioncophyllaceae

Ancistrocladaceae

Turneraceae

Malesherbiaceae

Passifloraceae

Achariaceae

Caricaceae

Fouquieriaceae

Hoplestigmataceae

Cucurbitaceae

Datiscaceae

Begoniaceae

Loasaceae

Bộ Salicales

Salicaceae

Bộ Capparales

Tovariaceae

Capparaceae

Brassicaceae

Moringaceae

Resedaceae

Bộ Batales

Gyrostemonaceae

Bataceae

Bộ Ericales

Cyrillaceae

Clethraceae

Grubbiaceae

Empetraceae

Epacridaceae

Ericaceae

Pyrolaceae

Monotropaceae

Bộ Diapensiales

Diapensiaceae

Bộ Ebenales

Sapotaceae

Ebenaceae

Styracaceae

Lissocarpaceae

Symplocaceae

Bộ Primulales

Theophrastaceae

Myrsinaceae

Primulaceae

Phân lớp Rosidae

Bộ Rosales

Brunelliaceae

Connaraceae

Eucryphiaceae

Cunoniaceae

Davidsoniaceae

Dialypetalanthaceae

Pittosporaceae

Byblidaceae

Hydrangeaceae

Columelliaceae

Grossulariaceae

Greyiaceae

Bruniaceae

Anisophylleaceae

Alseuosmiaceae

Crassulaceae

Cephalotaceae

Saxifragaceae

Rosaceae (họ Hoa hồng)

Neuradaceae

Crossosomataceae

Chrysobalanaceae

Surianaceae

Rhabdodendraceae

Bộ Fabales

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Caesalpiniaceae (phân họ Vang)

Fabaceae

Bộ Proteales

Elaeagnaceae

Proteaceae

Bộ Podostemales

Podostemaceae

Bộ Haloragales

Haloragaceae

Gunneraceae

Bộ Myrtales

Sonneratiaceae

Lythraceae

Penaeaceae

Crypteroniaceae

Thymelaeaceae

Trapaceae

Myrtaceae

Punicaceae

Onagraceae

Oliniaceae

Melastomataceae

Combretaceae

Alzateaceae

Memecylaceae

Rhyncocalycaceae

Bộ Rhizophorales

Rhizophoraceae

Bộ Cornales

Alangiaceae

Nyssaceae

Cornaceae

Garryaceae

Bộ Santalales

Medusandraceae

Dipentodontaceae

Olacaceae

Opiliaceae

Santalaceae

Misodendraceae

Loranthaceae

Viscaceae

Eremolepidaceae

Balanophoraceae

Bộ Rafflesiales

Hydnoraceae

Mitrastemonaceae

Rafflesiaceae

Bộ Celastrales

Geissolomataceae

Celastraceae

Hippocrateaceae

Stackhousiaceae

Salvadoraceae

Aquifoliaceae

Icacinaceae

Aextoxicaceae

Cardiopteridaceae

Corynocarpaceae

Dichapetalaceae

Tepuianthaceae

Bộ Euphorbiales

Buxaceae

Simmondsiaceae

Pandaceae

Euphorbiaceae

Bộ Rhamnales

Rhamnaceae

Leeaceae

Vitaceae

Bộ Linales

Erythroxylaceae

Humiriaceae

Ixonanthaceae

Hugoniaceae

Linaceae

Bộ Polygalales

Malpighiaceae

Vochysiaceae

Trigoniaceae

Tremandraceae

Polygalaceae

Xanthophyllaceae

Krameriaceae

Bộ Sapindales

Staphyleaceae

Melianthaceae

Bretschneideraceae

Akaniaceae

Sapindaceae

Hippocastanaceae

Aceraceae

Burseraceae

Anacardiaceae

Julianiaceae

Simaroubaceae

Cneoraceae

Meliaceae

Rutaceae

Zygophyllaceae

Bộ Geraniales

Oxalidaceae

Geraniaceae

Limnanthaceae

Tropaeolaceae

Balsaminaceae

Bộ Apiales

Araliaceae

Apiaceae

Phân lớp Asteridae

Bộ Gentianales

Loganiaceae

Retziaceae

Gentianaceae (họ Long đởm)

Saccifoliaceae

Apocynaceae

Asclepiadaceae

Bộ Solanales

Duckeodendraceae

Nolanaceae

Solanaceae (họ Cà)

Convolvulaceae

Cuscutaceae

Menyanthaceae

Polemoniaceae

Hydrophyllaceae

Retziaceae

Bộ Lamiales

Lennoaceae

Boraginaceae

Verbenaceae

Lamiaceae (họ Hoa môi)

Bộ Callitrichales

Hippuridaceae

Callitrichaceae

Hydrostachyaceae

Bộ Plantaginales

Plantaginaceae

Bộ Scrophulariales

Buddlejaceae

Oleaceae (họ Ô liu)

Scrophulariaceae

Globulariaceae

Myoporaceae

Orobanchaceae

Gesneriaceae

Acanthaceae

Pedaliaceae

Bignoniaceae

Mendonciaceae

Lentibulariaceae

Bộ Campanulales

Pentaphragmataceae

Sphenocleaceae

Campanulaceae

Stylidiaceae

Donatiaceae

Brunoniaceae

Goodeniaceae

Bộ Rubiales

Rubiaceae

Theligonaceae

Bộ Dipsacales

Caprifoliaceae

Adoxaceae

Valerianaceae

Dipsacaceae

Bộ Calycerales

Calyceraceae

Bộ Asterales

Asteraceae

Lớp Liliopsida

Phân lớp Alismatidae

Bộ Alismatales

Butomaceae

Limnocharitaceae

Alismataceae

Bộ Hydrocharitales

Hydrocharitaceae

Bộ Najadales

Aponogetonaceae

Scheuchzeriaceae

Juncaginaceae

Potamogetonaceae

Ruppiaceae

Najadaceae

Zannichelliaceae

Posidoniaceae

Cymodoceaceae

Zosteraceae

Bộ Triuridales

Petrosaviaceae

Triuridaceae

Phân lớp Arecidae

Bộ Arecales

Arecaceae (họ Cau dừa)

Bộ Cyclanthales

Cyclanthaceae

Bộ Pandanales

Pandanaceae

Bộ Arales

Acoraceae

Araceae

Lemnaceae

Phân lớp Commelinidae

Bộ Commelinales

Rapateaceae

Xyridaceae

Mayacaceae

Commelinaceae

Bộ Eriocaulales

Eriocaulaceae

Bộ Restionales

Flagellariaceae

Joinvilleaceae

Restionaceae

Centrolepidaceae

Bộ Juncales

Juncaceae

Thurniaceae

Bộ Cyperales

Cyperaceae

Poaceae (họ Hòa thảo)

Bộ Hydatellales

Hydatellaceae

Bộ Typhales

Sparganiaceae

Typhaceae

Phân lớp Zingiberidae

Bộ Bromeliales

Bromeliaceae

Bộ Zingiberales

Strelitziaceae

Heliconiaceae

Musaceae

Lowiaceae

Zingiberaceae (họ Gừng)

Costaceae

Cannaceae

Marantaceae

Phân lớp Liliidae

Bộ Liliales

Philydraceae

Pontederiaceae

Haemodoraceae

Cyanastraceae

Liliaceae (họ Hành tỏi)

Iridaceae (họ Diên vĩ)

Velloziaceae

Aloeaceae (họ Lô hội)

Agavaceae

Xanthorrhoeaceae

Hanguanaceae

Taccaceae

Stemonaceae

Smilacaceae

Dioscoreaceae

Bộ Orchidales

Geosiridaceae

Burmanniaceae

Corsiaceae

Orchidaceae (họ Lan)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ thống Cronquist** là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách _An Integrated System of Classification of Flowering Plants_
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
Một hệ thống phân loại thực vật gọi là **hệ thống Kubitzki** được công bố trong tuyển tập _The families and genera of vascular plants_ của Kubitzki K. và ctv Hệ thống này là quan
**Arthur John Cronquist** (1919–1992) là một nhà thực vật học người Mỹ và là chuyên gia về họ Cúc. Ông được cho là một trong số những nhà thực vật học có ảnh hưởng nhất
Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế _Hypoxis decumbens_ [[Carolus Linnaeus|L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm]]
**Bộ Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **Caryophyllales**) là một bộ thực vật có hoa. Theo cập nhật ngày 8 tháng 4 năm 2007 của hệ thống APG II thì bộ này chứa 33 họ
**Phân lớp Mộc lan** (danh pháp khoa học: **_Magnoliidae_**) hay cũ hơn và không chính thức là **Phức hợp Mộc lan** hoặc **nhánh Mộc lan** (dịch thô từ **magnoliids** hay **magnoliid complex**) là một nhóm
trái|Cây [[thầu dầu non, một chứng cứ rõ ràng về hai lá mầm của nó, khác với lá của cây trưởng thành]] **Thực vật hai lá mầm** (**Magnoliopsida**) là tên gọi cho một nhóm thực
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Armen Leonovich Takhtajan** (; họ của ông còn có các dạng chuyển tự khác như Takhtadjan, Takhtajian, Takhtadzhi︠a︡n hoặc Takhtadzhian; phát âm: TAHK-tuh-jahn) (10 tháng 6, 1910 – 13 tháng 11, 2009). Ông là một
**Bộ Súng** (danh pháp khoa học: **_Nymphaeales_**) là một bộ thực vật có hoa, bao gồm 3 họ thực vật thủy sinh là Hydatellaceae, Cabombaceae và Nymphaeaceae (súng). Nó là một trong ba bộ thực
Trong phân loại thực vật, tên gọi **commelinids**, tạm dịch thành **nhánh Thài lài**, do tên gọi này có nguồn gốc từ chi Commelina chứa các loài thài lài, được hệ thống APG II năm
nhỏ|phải|_[[Flacourtia indica_]] **Họ Mùng quân** hay **họ Bồ quân** (danh pháp khoa học: **_Flacourtiaceae_**) từng là một họ thực vật có hoa trong hệ thống Cronquist và một vài hệ thống phân loại thực vật
**Bộ Bồ hòn** (danh pháp khoa học: **Sapindales**) là một bộ thực vật có hoa nằm trong phân nhóm Hoa hồng của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự. Thuật ngữ Sapindales có nguyên
nhỏ|phải|Một nhành bông mao lương đỏ nhỏ|phải|Một nhành bông mao lương tím **Bộ Mao lương** (danh pháp khoa học: **Ranunculales**) là một bộ thực vật có hoa. Để có bộ này ít nhất nó phải
**Bộ Măng tây** hay **bộ Thiên môn đông** (danh pháp khoa học: **Asparagales**) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân gỗ. Trong các hệ
**Tiliaceae** là một danh pháp thực vật ở cấp độ họ cho một số loài thực vật có hoa. Tên gọi này không được hệ thống APG II công nhận, nhưng người ta có thể
**Bộ Cẩm quỳ** hay còn gọi là **bộ Bông** (danh pháp khoa học: **Malvales**) là một bộ thực vật có hoa. Theo định nghĩa của hệ thống APG II thì nó bao gồm khoảng 6.000
**Amborellales** là tên gọi khoa học của một đơn vị phân loại ở cấp bộ. Bộ này không được chấp nhận trong hệ thống APG II năm 2003 (có thay đổi so với hệ thống
**Bộ Trạch tả** (danh pháp khoa học: **Alismatales**) là một bộ thực vật có hoa. Bộ này trong bất kỳ hệ thống phân loại nào đều bắt buộc phải có họ Trạch tả (Alismataceae). Hệ
**Họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **Malvaceae**) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (_Malva_) và các họ hàng của nó. Một số tài liệu về thực vật học bằng
**Họ Khúc khắc** (tên khoa học **_Smilacaceae_**) là một danh pháp thực vật của một họ thực vật có hoa. Trong vài thập niên trước đây các chi hiện nay được đặt trong họ _Smilacaceae_
**Boraginales** là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa. Khi được công nhận, nó bao gồm Boraginaceae và một vài họ có quan hệ
**Họ Trôm** (danh pháp khoa học: **Sterculiaceae**) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ. Giới hạn định nghĩa, tình trạng và vị trí của
**Proteales** là một danh pháp thực vật của một bộ thực vật có hoa. Bộ này được gần như tất cả các nhà phân loại học công nhận. Tên gọi trong tiếng Việt của nó
**Trimeniaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa. Họ này được phần lớn các nhà phân loại thực vật học công nhận, ít nhất là trong vài thập niên vừa
**Bộ Đàn hương** (danh pháp khoa học: **Santalales**) là một bộ thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu tập trung tại các khu vực nhiệt đới và
nhỏ|phải|_[[Nymphaea alba_ từ bộ Nymphaeales.]] **Thực vật hạt kín cơ sở** (tiếng Anh: _basal angiosperms_) là nhóm thực vật có hoa rẽ nhánh ra sớm nhất từ thực vật hạt kín tổ tiên. Cụ thể,
**Họ Anh túc** hay **họ Á phiện** (danh pháp khoa học: **Papaveraceae** hay ) là một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học thực vật công nhận rộng rãi.
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**Họ Ghi** hay **họ Tầm gửi dẹt** (danh pháp khoa học: **Viscaceae**) là tên gọi của một họ thực vật hạt kín. Trong quá khứ, vài hệ thống phân loại thực vật đã công nhận
**Phân lớp Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiberidae_**) là một kiểu gộp nhóm thực vật ở cấp độ phân lớp. Định nghĩa và giới hạn của phân lớp này trong các hệ thống phân loại
Hoa tuyết hoa đan (_Plumbago auriculata_) **Bộ Bạch hoa đan** hay **bộ Đuôi công** (danh pháp khoa học: **_Plumbaginales_**) là một bộ thực vật có hoa được một vài hệ thống phân loại thực vật
Cụm hoa của _Polygonum affine_ **Bộ Rau răm** (danh pháp khoa học: _Polygonales_) là một bộ thực vật có hoa được một số hệ thống phân loại thực vật cũ công nhận, chẳng hạn hệ
**Bộ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberales**) là một bộ thực vật có hoa bao gồm nhiều loài thực vật tương tự nhau như gừng, đậu khấu, nghệ, cũng như chuối và hoàng tinh. ##
**Bộ Hoa môi** hay **bộ Húng** hoặc **bộ Bạc hà** (danh pháp khoa học: **Lamiales**) là một đơn vị phân loại trong nhánh Cúc (asterids) của thực vật hai lá mầm thật sự. Bộ Lamiales
**Bộ Đậu** (danh pháp khoa học: **Fabales**) là một bộ thực vật có hoa. Nó nằm trong nhóm hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots) trong hệ thống phân loại
**Bộ Sơn thù du** hay còn gọi **bộ Giác mộc** (danh pháp khoa học: **_Cornales_**) là một bộ trong thực vật có hoa và là bộ cơ bản trong phân nhóm Cúc, tạo thành một
nhỏ|[[Sơn tra thông thường(Crataegus monogyna),một loài thuộc Phân lớp Hoa hồng]] Trong Quy tắc Quốc tế về Danh pháp Thực vật (ICBN) **Rosidae** là tên gọi thực vật ở cấp độ phân lớp. Định nghĩa
thumb|Capparis sandwichiana **Bộ Bạch hoa**, **bộ Cáp** hay **bộ Màn màn** (danh pháp khoa học: **_Capparales_**) là một bộ thực vật có hoa. Nó được sử dụng trong hệ thống Cronquist cho một bộ trong
**Bộ Mỏ hạc** (danh pháp khoa học: **Geraniales**) là một bộ nhỏ của thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm. Họ lớn nhất trong
**Bộ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **Rosales**) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng
**Laurales**, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là **bộ Long não**, nhưng tại Wikipedia thì gọi là **Bộ Nguyệt quế** do tên gọi khoa học của nó lấy
**Họ Vừng** (danh pháp khoa học: **_Pedaliaceae_**) là một họ thực vật có hoa được xếp vào bộ Scrophulariales trong hệ thống Cronquist và Lamiales trong hệ thống phân loại do Angiosperm Phylogeny Group đề
**Bộ Mộc lan** (danh pháp khoa học: **Magnoliales**) là một bộ thực vật có hoa trong phân lớp Mộc lan. Các phân loại mới nhất đưa vào trong bộ này các họ sau: * Họ
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Amborellaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa đặc hữu New Caledonia. Họ này chỉ chứa một loài có danh pháp _Amborella trichopoda_. Nó hiện tại được các nhà hệ
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Phân loại học thực vật** hay **phân loại thực vật** là ngành khoa học tìm kiếm, xác định, miêu tả, xếp loại và đặt tên cho thực vật. Ngành khoa học này là một trong
**Họ Thủy thanh** (danh pháp khoa học: **Tetracentraceae**) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm 2003