Hệ động từ (chữ Anh: Copula, số nhiều: Copulae/Copulas, hoặc Copular verb, Linking verb), hoặc gọi là hệ từ, động từ liên hệ, là động từ dùng để trợ giúp chủ ngữ. Bản thân nó có nghĩa của từ, nhưng không thể dùng làm vị ngữ một mình, sau nó cần thiết phải đi kèm thuộc ngữ, tạo thành cấu tạo chủ-hệ-thuộc giải thích tình huống, tính chất và đặc điểm của chủ ngữ, ví dụ "The sky is blue.", trong đó sky là chủ ngữ, is là hệ động từ, blue là thuộc ngữ. Hệ động từ bắt nguồn từ danh từ tiếng Latinh nghĩa là "liên kết" hoặc "kết hợp" hai từ ngữ có chức năng khác biệt.
Trong tiếng Anh, chức năng của hệ động từ chủ yếu là nối liền chủ ngữ và thuộc ngữ, giải thích trạng thái, tính chất, tính cách, đặc điểm hoặc địa vị của chủ ngữ. Nó có nghĩa của từ nhưng không hoàn toàn, không thể làm vị ngữ độc lập trong câu, cần phải đi kèm thuộc ngữ phía sau tạo thành cấu tạo chủ-hệ-thuộc. Nó mặc dù là hư từ, nhưng cách dùng của nó rất phức tạp, không thể coi thường.
Tiếng Đức
Trong tiếng Đức, hình thức biến vị của các động từ như sein, werden và bleiben gọi là hệ động từ, nó nối liền chủ ngữ và thuộc ngữ. Hệ động từ cộng với thuộc ngữ tạo thành vị ngữ ghép, nếu thuộc ngữ là danh từ, phải sử dụng Cách thứ nhất. Ví dụ:
er ist alt.
er ist ein Mann.
sie wird alt.
sie wird zur Frau.
sie bleiben im Haus wohnen.
Một số động từ sau cũng được gọi là hệ động từ, sau nó cần phải đi kèm thuộc ngữ, bao gồm: aussehen, erscheinen, dünken, klingen, schmecken, heißen, gelten, sich vorkommen và sich erweisen.
Tiếng Anh
Định nghĩa
Hệ động từ là động từ nối liền chủ ngữ và thuộc ngữ. Không thể tồn tại độc lập, sau nó cần thiết phải đi kèm thuộc ngữ cùng nhau tạo thành vị ngữ ghép, biểu thị địa vị, tính chất, tính cách, đặc trưng, trạng thái,...
Ví dụ: He felt ill yesterday. Anh ta hôm qua bệnh rồi. (felt là hệ động từ, theo sau là thuộc ngữ, giải thích tình trạng của chủ ngữ).
Sau hệ động từ là bất định thức.
- Sau hệ động từ be, căn cứ vào tình huống mà tự do nối liền bất định thức làm thuộc ngữ. Ví dụ:
# My dream is to be a scientist. Giấc mơ của tôi là làm một nhà khoa học.
# All you have to do is to listen. Bạn chỉ cần lắng nghe.
- Sau các hệ động từ như seem, appear, prove, turn out, grow,... có thể nối liền đoản ngữ bất định thức (đặc biệt là to be) làm thuộc ngữ. Ví dụ:
# The man seemed to be ill. Người này dường như bệnh rồi. (seemed là hệ động từ, to be ill là đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ)
# The plan proved to be useful. Kế hoạch này chứng minh là khá hữu dụng. (proved là hệ động từ, to be useful là đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ)
# He appears to know this. Anh ta hình như biết điều này. (appears là hệ động từ, to know this là đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ)
# The weather turned out to be fine. Thời tiết chuyển sang quang đãng rồi. (turned out là hệ động từ, to be fine là đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ)
*# He has grown to like studying English. Anh ta dần dần thích học tiếng Anh rồi. (grown là hệ động từ, to like studying English là đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ)
Nếu hệ động từ nối liền bất định thức là to be, thông thường có thể tỉnh lược to be. Ví dụ:
My dream is to be a scientist. My dream is a scientist.
The man seemed to be ill. The man seemed ill.
The plan proved to be useful. The plan proved useful.
The weather turned out to be fine. The weather turned out fine.
Sau các hệ động từ như sound, smell, feel, taste, become, thông thường không thể nối liền bất định thức:
These oranges taste to be good. (Sai, cần phải bỏ bất định thức to be) These oranges taste good.
The roses smell to be nice. (Sai, cần phải bỏ bất định thức to be) The roses smell nice.
The music sounds to be nice. (Sai, cần phải bỏ bất định thức to be) The music sounds nice.
Sau hệ động từ look có lúc cũng được nối liền to be, nhưng đa phần là tỉnh lược to be. Ví dụ:
- He looks to be happy. Hoặc là He looks happy.
Tổng kết cách dùng: Nói tổng quát, sau hệ động từ phải nối liền thuộc ngữ, trong đó danh từ, tính từ (tính từ nguyên cấp, tính từ so sánh hơn và so sanh nhất), bất định thức, v.v đảm nhận làm thuộc ngữ.
Phân loại chi tiết
Hệ động từ trạng thái
Dùng để biểu thị trạng thái chủ ngữ, chỉ có một từ be. Ví dụ:
- He is a teacher. Anh ta là thầy giáo. (is và bổ ngữ chủ ngữ - teacher, cùng nhau giải thích địa vị của chủ ngữ)
- I am a student. Tôi là học sinh. (am và bổ ngữ chủ ngữ cùng nhau giải thích địa vị của chủ ngữ)
Hệ động từ duy trì
Dùng để biểu thị một tình huống hoặc thái độ liên tục không ngừng hoặc giữ gìn của chủ ngữ, chủ yếu có keep, remain, stay, lie, stand. Ví dụ:
- He always keeps silent at meeting. Anh ta trong cuộc họp luôn giữ im lặng.
- This matter remains a mystery. Sự việc đó vẫn là một điều khó hiểu.
Hệ động từ cảm tính
Dùng để biểu thị khái niệm "nhìn/ nhìn giống như", chủ yếu có seem, appear, look. Ví dụ:
- He looks tired. Anh ta nhìn rất mệt.
- He seems (to be) very sad. Anh ta nhìn rất đau lòng.
Hệ động từ cảm quan
Hệ động từ cảm quan chủ yếu có look, feel, smell, sound, taste. Ví dụ:
- This kind of cloth feels very soft. Loại vải này sờ thấy rất mềm.
- This flower smells very sweet. Đoá hoa này ngửi thấy rất thơm.
Hệ động từ biến hoá
Những hệ động từ biểu thị chủ ngữ trở nên, biến thành, hệ động từ biến hoá chủ yếu có become, grow, turn, fall, get, go, come, run. Ví dụ:
- He became mad after that. Từ sau đó, anh ta điên rồi.
- She grew rich within a short time. Cô ta trở nên giàu có mà không mất nhiều thời gian.
Hệ động từ kết thúc
Biểu thị chủ ngữ đã chấm dứt động tác, hệ động từ kết thúc chủ yếu có prove, turn out. Ví dụ:
- The rumor proved false. Tin đồn này được chứng thực là không đúng. (prove biểu đạt ý nghĩa được chứng thực)
- The search proved difficult. Cuộc điều tra được chứng thực là rất khó khăn.
- His plan turned out a success. Kế hoạch của anh ta cuối cùng đã thành công rồi. (turn out biểu đạt ý nghĩa kết quả cuối cùng)
Tổng hợp loại hình thường thấy
Động từ be (am, is, are), biểu thị cảm quan (feel, look, smell, sound, taste), biểu thị cảm tính (seem, appear), biểu thị biến hoá (get, become, turn, grow, make, come, go, fall, run), biểu thị duy trì (remain, keep, stay, continue, stand, rest, lie, hold)
Có thể mang danh từ làm thuộc ngữ: become, make, look, sound, fall, turn, prove, remain. Đặc biệt từ liền sau turn phải là danh từ số ít, đa phần không dùng quán từ. Ví dụ: He turned teacher.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ động từ** (chữ Anh: _Copula_, số nhiều: _Copulae/Copulas_, hoặc _Copular verb, Linking verb_), hoặc gọi là **hệ từ**, **động từ liên hệ**, là động từ dùng để trợ giúp chủ ngữ. Bản thân nó
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Hệ động vật châu Á** (_Fauna of Asia_) là tổng thể tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Á và các vùng biển và đảo xung quanh nó, chúng được coi là
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
**Hệ động vật ở Madagascar** là tập hợp các quần thể động vật hợp thành hệ động vật ở nơi đây. Hệ động vật ở đây là một phần của đời sống hoang dã của
nhỏ|phải|Hệ động vật ở Ý **Hệ động vật** hay **quần thể động vật** là thuật ngữ sinh học chỉ về tất cả các mặt của đời sống động vật của bất kỳ khu vực cụ
**Hệ động vật ở Úc** là các quần thể động vật bản địa hay du nhập tại lục địa Úc hợp thành hệ động vật tại đây. Úc là nơi có hệ động vật rất
nhỏ|phải|Một con chuột lang nước Capybara ở Venezuela **Hệ động vật Venezuela** (_Fauna of Venezuela_) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống tại Venezuela hợp thành hệ động vật của quốc gia
nhỏ|phải|Mang Ấn Độ một trong những loài thú phổ biến ở Bangladesh **Hệ động vật của Bangladesh** (_Fauna of Bangladesh_) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống ở Bangladesh (Băng-la-đét) hợp thành
nhỏ|phải|Một con sóc bản địa ở Singapore nhỏ|phải|Một con cóc hồng bản địa **Hệ động vật Singapore** là tổng thể các quần thể động vật hợp thành hệ động vật của đảo quốc này. Dù
nhỏ|phải|Mai hoa lộc (麋鹿) một trong những động vật biểu tượng của Trung Quốc, tại Trung Quốc cụm từ _trục lộc Trung Nguyên_ (đuổi hươu Trung Nguyên) có ý nói có mộng làm bá chủ
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|Hải ly châu Mỹ, loài thường thấy trong hệ động vật Hoa Kỳ **Hệ động vật Mỹ** hay **khu hệ động vật của Hoa Kỳ** là tất cả các loài động vật sống ở lục
**Hệ động vật ở New Zealand** chỉ về hệ động vật tồn tại ở New Zealand bao gồm cả những loài bản địa và những loài du nhập đến và trở thành các loài xâm
nhỏ|phải|Loài vịt [[Anas querquedula ở quốc đảo Mauritius]] nhỏ|phải|Dơi ăn quả [[Pteropus rodricensis, loài thú đặc hữu ở quốc đảo này]] **Hệ động vật Mauritius** là tổng thể các quần thể động vật, quần xã
nhỏ|phải|Lợn rừng Pecari, loài thú bản địa của Costa Rica **Hệ động vật Costa Rica** là tổng thể các quần thể động vật hợp thành hệ động vật của Costa Rica. Đất nước này là
phải|nhỏ|373x373px|Một số quỹ đạo của một dao động tử điều hòa theo [[Các định luật về chuyển động của Newton|luật của Newton của cơ học cổ điển (A–B), và theo Schrödinger phương trình của cơ
thumb|Động từ _correr_, "chạy" trong [[tiếng Tây Ban Nha, được chia trong một số trường hợp, từ vị là "corr-".
Màu đỏ thể hiện người nói ("tôi"), tím là người nghe ("bạn") và xanh
nhỏ|300x300px|[[Vượn cáo đuôi vòng (_Lemur catta_), một trong các loài vượn cáo quen thuộc nhất trong rất nhiều loài vượn cáo của Madagascar.]] Thành phần hệ động vật hoang dã của Madagascar đã cho ta
**Giờ Mùa hè Đông Âu** (**EEST**) là tên gọi của múi giờ UTC+3, trước giờ UTC 3 tiếng. Giờ này được sử dụng vào mùa hè ở một số quốc gia châu Âu, Bắc Phi,
nhỏ| [[Stevan Kragujević, Hồ Chí Minh, Josip Broz Tito và Edvard Kardelj tại Beograd năm 1957]] **Quan hệ Nam Tư – Việt Nam** là mối quan hệ đối ngoại lịch sử giữa Việt Nam (trước
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
**Động Từ Thức** còn gọi là **Động Bích Đào**, là một hệ thống hang động núi đá vôi với nhiều nhũ đá được gắn liền với truyền thuyết Từ Thức gặp tiên. Động nằm trên
**Sân vận động Tự Do** là một sân vận động nằm ở trung tâm thành phố Huế, Việt Nam với sức chứa khoảng 16.000 chỗ ngồi. Đây là sân nhà của câu lạc bộ bóng
**Hội đồng Tự do Cuba** (CLC) là một tổ chức phi lợi nhuận với mục tiêu đã nêu là thúc đẩy tự do và dân chủ ở Cuba. ## Hoạt động Hội đồng Tự do
nhỏ|Lao động ngành dịch vụ ở thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Thuật ngữ **lao động tự do** được sử dụng trong các văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam, hay còn gọi là
Máy bay được phân loại là **máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ tư** là những chiếc được đưa vào sử dụng trong khoảng thời gian từ 1980-2010, thể hiện những khái niệm
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
nhỏ | Quá trình đông máu trong cơ thể cho thấy vai trò trung tâm của thrombin **Sự đông máu** là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông. Đông
**Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Malta** (tên đầy đủ là **Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Cứu tế Thánh Gioan của Jerusalem, Rhodes và Malta**, tiếng Ý: _Sovrano Militare Ordine Ospedaliero di San Giovanni di Gerusalemme
**San Mamés** (còn được gọi là _San Mamés mới_ hoặc _San Mames Barria_) là một sân vận động bóng đá toàn chỗ ngồi nằm ở Rafael Moreno Pitxitxi Kalea, Bilbao, Xứ Basque, Tây Ban Nha.
thumb|BTS trong chuyến thăm [[Nhà Trắng nhân Tháng Di sản Người Mỹ gốc Á và Đảo Thái Bình Dương năm 2022]] Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS được biết đến với những nỗ lực từ
**_Quan hệ đồng nghiệp_** (tiếng Trung: 同事三分親, tiếng Anh: _Best Selling Secrets_) là bộ phim sitcom hiện đại lấy đề tài văn phòng của TVB phát sóng vào tháng 3 năm 2007 đến tháng 8
thumb|Tượng Chử Đồng Tử tại Đền Dạ Trạch **Chử Đồng Tử** () một nhân vật truyền thuyết, thần thoại và là một vị thánh nổi tiếng, sống ở thế kỷ thứ IV-III TCN (vào khoảng
Cuộc **xâm lược của Indonesia vào Đông Timor**, ở Indonesia được gọi là **Chiến dịch Hoa Sen** (; tiếng Anh: _Operation Lotus_), bắt đầu vào ngày 7 tháng Mười Hai năm 1975 khi quân đội
Giáo Trình Hệ Thống Tự Động Điều Khiển Truyền Động Điện
Quyển sách này giúp bạn tra tìm nhanh và sử dụng chính xác các động từ thường gặp. Phần tóm tắt ngữ pháp hệ thống lại kiến thức cơ bản về những chủ điểm quan
**Thể của động từ** hay gọi gọn là **thể** (aspect) trong ngôn ngữ học là một dạng ngữ pháp nhằm xác định một hành động, sự kiện hoặc một trạng thái của động từ theo
360 Động Từ Bất Quy Tắc - Cách Dùng Các Thì & Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Phần I Động từ bất quy tắc Phần II Những minh họa cho 360 động từ bất
Combo Cẩm Nang Kiến Thức Siêu Đầy Đủ Chinh Phục Tiếng Anh Cẩm Nang Cấu Trúc Tiếng Anh 600 Động Từ Bất Quy Tắc Và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Top Sách Học
Bệnh viện Quốc tế Hoàn Mỹ Đồng Nai chính thức đi vào hoạt động từ tháng 2 2013 và trở thành thành viên thứ 7 trong hệ thống Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ vào
**Dòng La San** (hay _Dòng Lasan_, _Dòng Sư huynh La San_; hay còn gọi là Dòng Anh Em Trường Kitô, tiếng Pháp _Frères des Ecoles Chretiennes_, tiếng Anh _Institute of the Brothers of the Christian
**Tu sĩ Phan Sinh** là những tu sĩ Công giáo Rôma thuộc các dòng tu do Thánh Phanxicô thành Assisi sáng lập. Dòng tu nổi bật nhất trong nhóm Phan Sinh là Dòng Anh Em