✨Hệ động vật Venezuela

Hệ động vật Venezuela

nhỏ|phải|Một con chuột lang nước Capybara ở Venezuela Hệ động vật Venezuela (Fauna of Venezuela) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống tại Venezuela hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật của Venezuela bao gồm rất nhiều loài động vật với sự phong phú và đa dạng vốn có. Động vật hoang dã đa dạng của Venezuela bao gồm cả các loài lợn biển, cá heo sông Amazon và cá sấu Orinoco được ghi nhận và báo cáo là có chiều dài lên tới 6,6 mét (22 ft). Khoảng 23% các loài bò sát và 50% các loài lưỡng cư sống ở nước này là loài đặc hữu của Venezuela.

Nhìn chung, có khoảng 8.000 loài (tổng số cao thứ 5 thế giới) là loài đặc hữu của đất nước này. Venezuela là nhà của tổng cộng 1.417 loài chim, hơn 351 loài thú, 341 loài bò sát, 315 loài lưỡng cư và hơn 2.000 loài cá biển và cá nước ngọt. Các nhóm động vật không xương sống chưa được thống kê một cách đầy đủ, nhưng trong số các nhóm được biết đến có khoảng 900 loài nhuyễn thể biển, 1.600 loài bươm bướm, hơn 120 loài bọ hung và 39 loài đom đóm.

Hệ chim

nhỏ|phải|Một con [[kền kền đen đang ăn xác thối một con hạc gỗ]] nhỏ|phải|Jacana jacana Venezuela được biết đến là có hệ chim phong phú đa dạng. Có đến 1.416 loài chim sinh sống ở Venezuela, với 45 trong số đó là loài đặc hữu của đất nước này mà chẳng nơi nào có được. Có 48 loài chim cư trú ở Venezuela được xem là trong tình trạng bị đe dọa, và 07 loài đã được du nhập, đưa vào quốc gia này sinh sống. Các loài chim phổ biến quan trọng bao gồm các loài cò quăm (Ibis), ó cá, bói cá, và chim họa mi Venezuela vàng cam (Icterus icterus) là loài Quốc điểu, chim họa mi Venezuela là loài chim Quốc điểu của Venezuela.

Một số cuộc thám hiểm nhằm mục đích để thu thập và ghi chép về các loài chim ở Venezuela đã được tổ chức thực hiện vào những năm 1930 và 1940, gồm một chuyến du hành đến bang Amazonas do Ernest G. Holt dẫn đầu làm việc cho cho Viện Smithsonian, đoàn đã thu thập hơn 3.000 mẫu vật, một nhóm khác do William H. Phelps và con trai ông này và cả Ernest Thomas Gilliard và Fèlix Cardona i Puig dẫn đoàn, đã thâu thập ghi nhận hơn 2.000 mẫu vật ở vùng Auyán-tepui, và còn có một bộ sưu tập nho nhỏ do F. D. Smith tích trữ ở Anzoátegui và Monagas.

Gia đình nhà Phelps đóng góp đáng kể vào việc nghiên cứu và phát hiện ra các loài chim ở Venezuela; một nhà thám hiểm người Mỹ là William H. Phelps Sr đã đi du lịch khắp nhiều nơi đến đất nước này, nơi mà con trai ông đã sinh ra và lớn lên và là nơi lưu giữ Bộ sưu tập về loài chim của William Phelps. Bộ sưu tập này ngày càng phát triển, nhân lên từ một loạt các cuộc thám hiểm khắp các vùng nok đến các hòn đảo, tepuis, vùng đồng bằng nông thôn, đồng bằng lớn và sa mạc của Venezuela. Các loài chim có thể sống ở bất kỳ khu vực nào của Venezuela, bao gồm cả các thành phố bao gồm Coereba flaveola, kền kền đen, loài Thraupis episcopus màu xám xanh, diệc lớn và chim nhại nhiệt đới (Mimus gilvus), cùng những loài khác. Hơn một nửa số loài điểu cầm và động vật có vú của Venezuela được tìm thấy trong các khu rừng Amazon ở phía nam của con sông Orinoco.

Một số loài động vật có vú độc đáo hơn và là loài đặc hữu của Venezuela bao gồm khỉ rú (khỉ hú), Chuột lang Capybara, thú ăn kiến khổng lồ, rái cá khổng lồ, khỉ nhện bụng trắng (Ateles belzebuth), cáo ăn cua, con lười và báo đốm. Những con lười thường được tìm thấy trong các khu rừng mưa nhiệt đới của Venezuela, cáo ăn cua sống ở khu vực phía Nam rộng lớn, trong khi thú ăn kiến khổng lồ có thể được tìm thấy ở các môi trường sống khác nhau trên khắp đất nước. Loài Capybara thì có tập tính cũng hơi linh hoạt và thích sống gần nước.

Động vật có vú ở lưu vực Maracaibo: Lưu vực Maracaibo trải dài phía tây bắc Venezuela. Có hai loài động vật có vú vừa là đặc hữu vừa là đặc trưng của vùng này, và các khu rừng khô tương tự ở Colombia và Venezuela; chuột có túi Guajira (Marmosa xerophila) và chuột Hummelinck (Calomys hummelincki). Động vật có vú ở Western Llanos: Một nghiên cứu về các loài động vật có vú nhỏ trong các khu vực nông nghiệp ở Tây Llanos của Venezuela, phần lớn là Portuguesa đã cho thấy mười loài gặm nhấm và ba loài thú có túi có ở đây.

Hầu hết các môi trường sống khác nhau trên khắp khu vực này cho thấy sự phổ biến rộng rãi của loài gặm nhấm Sigmodon alstoni và Zygodontomys brevicauda, chúng dường như thống trị khu vực này. Tuy nhiên, các khu vực nông nghiệp tự cung tự cấp cho thấy sự đa dạng hơn nhiều và tỷ trọng đồng đều hơn của các loài cư trú ổn định. Một số loài gặm nhấm có thể bị coi là loài gây hại vì chúng phá hoại mùa màng và truyền bệnh cho người ở những vùng nông thôn Nam Mỹ, còn cả hai loài gặm nhấm phổ biến nhất đều là vật chủ mang các mầm bệnh đặc biệt hay lây lan. Sự tàn phá môi trường sống, ô nhiễm, du nhập các loài ngoại lai và khai thác quá mức là những mối đe dọa chính đối với động vật hoang dã ở Venezuela. Một cuộc kiểm tra, rà soát toàn diện hệ động vật của Venezuela lan rộng khắp đất nước đã dẫn đến một cuộc đánh giá nhằm xác định rằng các nỗ lực bảo tồn nên tập trung vào cả các khu vực tự nhiên ở phía bắc Orinoco vào các khu bảo tồn thiên nhiên mở ở phía nam. Sự can thiệp của con người, đặc biệt là công tác khai thác dầu ở lưu vực Maracaibo đã đe dọa các loài sinh vật ở đó, và đã thay đổi đáng kể hệ sinh thái của khu vực kể từ thế kỷ XIX.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con chuột lang nước Capybara ở Venezuela **Hệ động vật Venezuela** (_Fauna of Venezuela_) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống tại Venezuela hợp thành hệ động vật của quốc gia
**Cuộc khủng hoảng tại Venezuela** là cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội và chính trị mà Venezuela đã trải qua từ năm 2010 dưới thời tổng thống Hugo Chávez và tiếp tục dưới thời
Kể từ ngày 10 tháng 1 năm 2019, Venezuela đã trải qua một cuộc khủng hoảng tổng thống. Tổng thống đương nhiệm Nicolás Maduro tái đắc cử làm tổng thống Venezuela đã bị một số
**_Gustavia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae, được Carolus Linnaeus miêu tả năm 1775. Các loài trong chi này là bản địa khu vực nhiệt đới Trung Mỹ và Nam Mỹ.
**_Cryptotis meridensis_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1898.
nhỏ|phải|Tòa Đại sứ Cuba ở Washington Cuba và Hoa Kỳ đã có những mối quan tâm đến nhau từ trước các phong trào độc lập của hai quốc gia. Kế hoạch mua Cuba từ Đế
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
nhỏ|phải|Châu Nam cực nhìn từ [[vệ tinh.]] **Hiệp ước Nam Cực** (tiếng Anh, **Antarctic Treaty**) và các hiệp định liên quan được gọi chung là **Hệ thống Hiệp ước Nam Cực** (gọi tắt là **ATS**),

**Alcide Charles Victor Marie Dessalines d'Orbigny** (sinh 6 tháng 9 năm 1802 - mất 30 tháng 6 năm 1857) là một nhà tự nhiên học người Pháp đã có những đóng góp to
**Hươu sừng ngắn Merida** (_Mazama bricenii_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Thomas mô tả năm 1908.
**Venezuela**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bolivariana Venezuela**, là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ. Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, Colombia về phía tây và
Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Venezuela và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời. Hai bệnh nhân đầu tiên
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
Tập tin:Colombia Venezuela map.svg **Quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Colombia và Cộng hòa Bolivar Venezuela** đã được phát triển từ đầu thập niên 1500, khi những người thực dân của Đế quốc Tây
nhỏ|Nhà thờ San Juan Bautista ở Venezuela **Tôn giáo ở Venezuela** chỉ về tình hình tôn giáo, tín ngưỡng tại Venezuela. Venezuela không có một tôn giáo chính thức do là một quốc gia thế
**Guyana** (phát âm tiếng Anh là ; thỉnh thoảng được Anh hoá thành hay , Tiếng Việt: Guy-a-na), tên chính thức '''Cộng hoà Hợp tác Guyana Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ
**Kinh tế Venezuela** dựa vào dầu mỏ, các ngành công nghiệp nặng như nhôm và thép, và sự hồi sinh trong nông nghiệp. Venezuela là thành viên lớn thứ năm của OPEC tính về sản
thumb|[[Cắt caracara đầu vàng đứng trên chuột lang nước.]] **Chuột lang nước** (tên khoa học **_Hydrochoerus hydrochaeris_**) là loài gặm nhấm lớn nhất thế giới thuộc Họ Chuột lang. Cũng được gọi là **capybara** và
right|Canaima, [[Venezuela.]] Du khách ở phá Canaima. Thác Angel là thác cao nhất thế giới. **Vườn quốc gia Canaima** () là vườn quốc gia nằm ở phía đông nam Venezuela. Với diện tích , vườn
**Josefa Celsa Señaris** (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1965) là một nhà nghiên cứu các loài lưỡng cư, bò sát người Venezuela. Cô đã công bố các nghiên cứu về ếch và tìm ra
**_Aromobates leopardalis_** là một loài ếch thuộc họ Dendrobatidae. Đây là loài đặc hữu của Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây
**_Xenopsaris albinucha_** là một loài chim trong họ Tityridae. Loài chim này được tìm thấy ở Nam Mỹ, hầu hết các nước phía đông Andes: Venezuela, Brazil, Bolivia, Paraguay, Uruguay và Argentina. Chúng sinh sống
**Gấu mèo mõm lợn núi phương Đông** hoặc **gấu mèo mõm lợn lùn phương Đông** (_Nasuella meridensis_) là một họ Gấu mèo nhỏ được tìm thấy trong rừng sương mù và páramo ở độ cao
**Lười họng nâu**, **_Bradypus variegatus_** là một loài lười ba ngón tìm thấy tại Trung và Nam Mỹ ## Mô tả Lười họng nâu có kích thước tương tự và hình dạng cơ thể đối
**Gramma loreto**, cũng gọi là **Cá gramma Hoàng gia** (_Royal gramma_), là một loài cá trong họ Grammatidae. Trong bộ phim Finding Nemo thì nhân vật Gurgle (lồng tiếng bởi Austin Pendleton) chính là một
**_Dasypus sabanicola_** là một loài động vật có vú trong họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Loài này được Mondolfi mô tả năm 1968. Chúng là loài đặc hữu của Colombia và Venezuela, nơi mà môi trường
thumb|Keo ong **Keo ong** (tiếng Anh: **propolis**, **bee glue**) là một hỗn hợp mà ong mật thu thập từ các chồi cây, nhựa cây, và các nguồn thực vật khác. Nó được sử dụng như
phải|Portman tại [[Liên hoan phim Quốc tế Berlin 2006, giới thiệu phim _V for Vendetta_]] **Natalie Portman** (tiếng Hebrew: נטלי פורטמן, tên khai sinh: **Natalie Hershlag**, נטלי הרשלג), sinh ngày 9 tháng 6 năm 1981
**Thế vận hội Mùa hè 1948**, tên chính thức là **Thế vận hội Mùa hè lần thứ XIV** và được gọi thương hiệu chính thức là “**Luân Đôn 1948**”, là một sự kiện thể thao
**Dòng Salêdiêng Don Bosco** (tiếng Anh: _Salesians of Don Bosco_, viết tắt: **SDB**), tên chính thức là **Hội dòng Thánh Phanxicô Đệ Salê** (tiếng Latin: **Societas Sancti Francisci Salesii**), là một tu hội Công giáo
**Cá sấu Trung Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Crocodylus acutus_**) là loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1807. Chúng là động vật ăn thịt
**Lợn peccary môi trắng** (_Tayassu pecari_) là một loài động vật có vú trong họ Tayassuidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Link mô tả năm 1795. Loài này được tìm thấy ở Trung và Nam
**_Boissonneaua flavescens_** là một loài chim trong họ Trochilidae. Loài này được tìm thấy ở Colombia, Ecuador và Venezuela. ## Hình ảnh Tập tin:Buff-Tailed Coronet.jpg Tập tin:Buff-Tailed Coronet Song.ogg Tập tin:Boissonneaua_flavescens_2011-05.jpg
**Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez** (), thường được biết đến với cái tên **Sân vận động đô thị**, hoặc thông tục là **El Metro**, là một sân vận động bóng đá tất cả
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Thú ăn kiến khổng lồ** còn được gọi là **gấu kiến** (danh pháp hai phần: _Myrmecophaga tridactyla_) là một loài động vật có vú thuộc chi đơn loài _Myrmecophaga_ trong họ Myrmecophagidae, bộ Pilosa. Loài
**Sứa lửa** (danh pháp khoa học: **_Physalia physalis_**) là những loài sứa và cộng sinh của chúng được phân loại là đại diện duy nhất thuộc họ Physaliidae, cũng là họ và chi đơn loài.
**_Macrauchenia_**, còn gọi là **Lạc đà không bướu dài**, là các loài động vật có vú móng guốc Nam Mỹ có cổ dài và chân dài, chân ba ngón, tiêu biểu cho bộ Litopterna. Các
thumb|Khung xương thỏ Alaska (_Lepus othus_) trưng bày ở Bảo tàng xương. **Họ Thỏ** (**Leporidae**) là một họ động vật có vú gồm thỏ và thỏ đồng, gồm hơn 60 loài còn sinh tồn. Từ
**Hồng ngọc mai** (tên khoa học: **_Malpighia glabra_**) là loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ có quả thuộc họ Sơ ri (Malpighiaceae), phân bố tự nhiên chủ yếu ở các vùng thuộc Tây
**Cá piranha bụng đỏ** hoặc **piranha đỏ** (tên khoa học **_Pygocentrus nattereri_**) là một loài cá piranha có nguồn gốc từ Nam Mỹ, được tìm thấy trong các lưu vực sông Amazon, sông ven biển
**_Apistogramma hongsloi_** là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc chi _Apistogramma_ trong họ Cá hoàng đế. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Phân bố và môi trường
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**_Diplectrum bivittatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Diplectrum_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân bố và môi trường sống _D. bivittatum_ có
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**Dãy Andes** (Quechua: _Anti(s)_) là dãy núi dài nhất thế giới, gồm một chuỗi núi liên tục chạy dọc theo bờ tây lục địa Nam Mỹ. Dãy Andes dài hơn 7000 km, và có chỗ rộng
**Orinoco** là một trong những dòng sông dài nhất tại Nam Mỹ với chiều dài . Lưu vực sông thỉnh thoảng được gọi là **Orinoquia**, có diện tích , với 76,3% trong đó thuộc về
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
nhỏ|Gaby Espino **María Gabriela Espino Rugero** (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1976 ), được biết đến với cái tên Gaby Espino, là một nữ diễn viên, người mẫu và người dẫn chương trình người
**Rừng mưa Amazon** (tiếng Bồ Đào Nha Brasil: Floresta Amazônica hay Amazônia; tiếng Tây Ban Nha: Selva Amazónica hay Amazonía) hay **rừng nhiệt đới Amazon**, gọi tắt là **Rừng Amazon**, là một khu rừng lá