Orinoco là một trong những dòng sông dài nhất tại Nam Mỹ với chiều dài . Lưu vực sông thỉnh thoảng được gọi là Orinoquia, có diện tích , với 76,3% trong đó thuộc về Venezuela về phần còn lại nằm trên đất Colombia. Orinoco và các chi lưu là hệ thống giao thông chính ở miền đông và vùng nội địa Venezuela và llanos của Colombia.
Lịch sử
Bản đồ Hạ Orinoco năm 1897
Mặc dù cửa sông Orinoco ở Đại Tây Dương đã được ghi trong tài liệu của Columbus vào ngày 1 tháng 8 năm 1498 trong tuyến hành trình thứ ba của mình, khởi nguồn của sông tại Cerro Delgado-Chalbaud thuộc dãy Parima mới được khám phá lần đầu vào năm 1951, tức 453 năm sau. Đầu nguồn của sông nằm trên biên giới Venezuelan-Brasil và có độ cao và có tọa độ , và do một đoàn thám hiểm Venezuela-Pháp khám phá ra.
Đồng bằng Orinoco, và các chi lưu ở phía đông llanos như Apure và Meta, được khám phá vào thế kỷ 16 bởi nhà viễn Ambrosius Ehinger cũng những người nối tiếp ông. Năm 1531 Diego de Ordaz, bắt đầu từ cửa sông chính của đồng bằng là Boca de Navios, đã ngược dòng lên đến Meta, và Antonio de Berrio xuôi dòng Casanare, đến Meta, và sau đó xuôi dòng Orinoco và trở lại Coro.
Alexander von Humboldt đã khám phá lưu vực sông vào năm 1800 và có ghi chép về cá heo sông màu hồng và các loài động thực vật.
Địa lý
Dòng chảy của Orinoco tạo thành một vòm hình elipxoit rộng, bao quanh Sơn nguyên Guiana; sông bị phân thành bốn phần có chiều dài không cân bằng và gần tương ứng với khu hoạch theo chiều dọc đối với một sông lớn đêỉn hình:
- Thượng Orinoco— dài , tạo thành từ các dòng nước đầu nguồn và chảy qua địa hình đồi núi theo hướng tây bắc.
- Trung Orinoco— dài , chia thành 2 khu vực, khu vực đầu tiên dài và có hướng dòng chảy về phía tây đến khi hợp lưu với Atabapo và Guaviare ở San Fernando de Atabapo; phần thứ nhì chảy theo hướng bắc và dài khoảng , tạo thành biên giới Venezuela - Colombia, hai bên sườn là các phiến granit cực tây của sơn nguyên Guiana ngăn cản sự phát triển dòng chảy, kéo dài đến ghềnh Atures gần nơi hợp lưu với sông Meta tại Puerto Carreño.
*Hạ Orinoco— dài và tạo thành một đồng bằng phù sa hoàn chỉnh, chảy theo hướng đông bắc, từ ghềnh Atures xuống đến Piacoa ở trước Barrancas
- Đồng bằng Amacuro— dài và đổ nước ra vịnh Paría và Đại Tây Dương, một đồng bằng sông rất rộng lớn với diện tích và chiều rộng nhất là .
Ở cửa sông, Orinoco tạo thành một đồng bằng rộng và phân thành hàng trăm nhánh sông và kênh qua rừng đầm lầy. Vào mùa mưa, Orinoco có thể rộng đến và sâu .
Hầu hết các sông quan trọng của Venezuela và chi lưu của Orinoco, trong đó lớn nhất là Caroní, hợp lưu với Orinoco tại Puerto Ordaz, gần thác Llovizna. Một đặc trưng của hệ thống sông Orinoco là kênh Casiquiare, bắt đầu là một nhánh của Orinoco, và nối đến Rio Negro, một chi lưu của Amazon, tạo thành một 'kênh đào tự nhiên' giữa Orinoco và Amazon.
Các sông chính trong lưu vực Orinoco
nhỏ|phải|Một đoạn Orinoco
- Apure: từ Venezuela chảy theo hướng đông nhập vào Orinoco
- Arauca: từ Colombia chảy về phía đông qua Venezuela vào Orinoco
- Atabapo: từ sơn nguyên Guiana của Venezuela chảy về phía bắc vào Orinoco
- Caroní: từ sơn nguyên Guiana của Venezuela chảy về phía bắc đến Orinoco
- Kênh Casiquiare: ở tây nam Venezuela, một nhánh sông từ Orinoco chảy về phía tây đến Negro, một sông nhánh lớn của Amazon
- Caura: từ miền đông Venezuela (sơn nguyên Guiana) chảy về phía bắc vào Orinoco
- Guaviare: từ Colombia chảy về phía đông vào Orinoco
- Inírida: từ Colombia théo hướng đông nam vào Guaviare.
- Meta: từ Colombia, biên giới với Venezuela theo hướng đông vào Orinoco
- Ventuari: từ miền đông Venezuela (sơn nguyên Guiana) theo hướng tây nam vào Orinoco
- Vichada: từ Colombia chảy theo hướng đông vào Orinoco
Sinh thái học
Boto, hay Cá heo sông Amazon, cũng cư trú trên hệ thống sông Orinoco. Cá sấu Orinoco là một trong những loài bò sát hiếm nhất thế giới, với dưới 250 cá thể còn lại trong tự nhiên. Phạm vi trong tự nhiên của loài cá sấu này nay chỉ còn hạn chế ở lực vực sông Orinoco. Orinoco là nơi sinh sống của Piranha Caribe hay Pygocentrus cariba.
Kinh tế
Tàu bè có thể đi lại trên hầu hết chiều dài của dòng sông, và việc nạo vét cho phép các tàu biển có thế đi xa đến Ciudad Bolívar, tại nơi hợp lưu với sông Caroní, từ cửa sông. Tàu chở hàng hóa có thể đi xa đến Puerto Ayacucho và Atures Rapids.
Năm 1926, một thanh tra viên người Venezuela đã tìm ra một trong các mỏ quặng sắt trưc lượng lớn nhất gần đồng bằng sông Orinoco, phía nam của thị trấn San Felix tại một ngọn núi mang tên El Florero. Khai thác quy mô các tài nguyên quặng bắt đầu sau khi kết thúc Thế chiến thứ II, điều hành là một hàng Venezuela và một công ty thép Hoa Kỳ. Vào đầu thập niên 195s, khoảng 10.000 tấn đất lẫn quặng được mang đi mỗi ngày.
Lưu vực sông Orinoco cũng có tài nguyên cát dầu tại đai dầu Orinoco, có thể trở thành một nguồn cung cấp dầu trong tương lai.
Thể thao
Từ năm 1988, chính quyền địa phương Ciudad Guayana đã tổ chức một cuội đua thuyền trên Orinoco và Caroní, và có đến 1000 đấu thủ tham gia. Từ năm 1991, "Paso a Nado Internacional de los Rios Orinoco-Caroní" đã được tổ chức hàng năm, và một ngày chủ nhật gần 19 tháng 4. Trên bình diện thế giới, giải thi đầu này đã đạt được tầm quan trọng, và có một số lượng lớn các đối thủ tham gia thi đấu.
Hình ảnh
Image:Orinoco-Landschaft.JPG|Thác trên sông Orinoco, gần sân bay Puerto Ayacucho, Venezuela.
Image:Orinoco_33._2005.jpg|Sông Orinoco tại bang Amazonas, Venezuela.
Image:Orinoco4.jpg|Sông Orinoco tại bang Amazonas
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Orinoco** là một trong những dòng sông dài nhất tại Nam Mỹ với chiều dài . Lưu vực sông thỉnh thoảng được gọi là **Orinoquia**, có diện tích , với 76,3% trong đó thuộc về
**Vành đai Orinoco** là một lãnh thổ ở dải phía nam của lưu vực sông Orinoco phía đông Venezuela, nơi có các mỏ dầu lớn nhất thế giới. Tên tiếng Tây Ban Nha địa phương
**Châu thổ Orinoco** là một đồng bằng cửa sông rộng lớn nằm ở hạ lưu sông Orinoco, phía Đông Venezuela. ## Vị trí Châu thổ sông Orinoco là một trong tám vùng tự nhiên của
**Alto Orinoco** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Alto Orinoco đóng tại La Esmeralda. Khự tự quản Alto Orinoco có diện tích 49217 km2, dân số
**Khu dự trữ sinh quyển Alto Orinoco-Casiquiare** là một khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận ở Venezuela bảo vệ quần xã sinh vật Amazon. ## Vị trí Khu dự trữ sinh quyển
**11926 Orinoco** (tên chỉ định: **1992 YM2**) là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Eric Walter Elst ở Caussols, Alpes-Maritimes, Pháp, ngày 18 tháng 12 năm 1992. Nó được
**Cá sấu Orinoco**, danh pháp hai phần là _Crocodylus intermedius_, là một loài cá sấu lớn trong họ Crocodylidae. Loài này được Graves mô tả khoa học đầu tiên năm 1819. ## Hình ảnh
nhỏ|Bản đồ trữ lượng dầu mỏ toàn cầu Trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh ở Venezuela được công nhận là lớn nhất thế giới, tổng cộng là 297 tỷ thùng (4,72 × 1010
**Llanos** (tiếng Tây Ban Nha _Los Llanos_, "Vùng đồng bằng"; ) là một đồng bằng đồng cỏ nhiệt đới rộng lớn nằm ở phía đông của dãy Andes ở Colombia và Venezuela, ở tây bắc
**Venezuela**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bolivariana Venezuela**, là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ. Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, Colombia về phía tây và
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của bang Amazonas |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: Honor y Lealtad
(Tiếng Tây Ban Nha: _Danh dự và Lòng Trung thành_) _ |- | colspan="2" style="background-color:
nhỏ|phải|Một con chuột lang nước Capybara ở Venezuela **Hệ động vật Venezuela** (_Fauna of Venezuela_) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống tại Venezuela hợp thành hệ động vật của quốc gia
**Rio Negro** (tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Negro_, tiếng Tây Ban Nha: _Río Negro_, nghĩa là _Sông Đen_) là phụ lưu tả ngạn lớn nhất của sông Amazon và là sông nước đen lớn nhất
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên **Alexander von Humboldt** là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
**Ciudad Bolívar** () là thành phố thủ phủ bang đông nam Venezuela Bolívar. Nó đã được thành lập với tên gọi **Angostura** vào năm 1764, được đổi tên năm 1846. Dân số năm 2010 ước
**_The Girl with the Dragon Tattoo_** (tạm dịch: _Cô gái có hình xăm rồng_) là một bộ phim neo-noir thể loại giật gân-tâm lý năm 2011 do David Fincher đạo diễn và Steven Zaillian chắp
**Cá neon vua, cá neon đỏ** hay **cá tetra hồng y** (_Paracheirodon axelrodi_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Cá chép mỡ. Nó có nguồn gốc từ thượng nguồn sông Orinoco
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Puerto Ayacucho** là thủ phủ là đồng thời cũng là thành phố lớn nhất của bang Amazonas thuộc Venezuela. Puerto Ayacucho nằm bên sông Orinoco, đối diện bên kia sông là làng Casuarito của Colombia.
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**_Tachyphonus surinamus_** là một loài chim trong họ Thraupidae. Loài chim này được tìm thấy ở Brazil, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
Theo Chương trình con người và khu dự trữ sinh quyển của UNESCO, hiện nay có 120 khu dự trữ sinh quyển được công nhận như là một phần của mạng lưới khu dự trữ
**_Crinum moorei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1874. ## Hình ảnh Tập tin:Crinum moorei (1561072583).jpg Tập tin:Crinum moorei
**Cá ký sinh** hay **cá da trơn ký sinh** (Danh pháp khoa học: _Vandellia_) là một chi cá da trơn bản địa của vùng Nam Mỹ, một loài cá nổi bật trong chi này chính
thumb|Một phân phối sản xuất dầu thế giới vào năm 1956, hiển thị dữ liệu lịch sử và sản xuất trong tương lai, được đề xuất bởi M. King Hubbert - nó có mức cao
**_Những chuyến du hành kỳ thú_** (_Voyages extraordinaires,_ tiếng Pháp: [vwajaʒ ɛkstʁaɔʁdinɛʁ]) là tuyển tập những tiểu thuyết và truyện ngắn của Jules Verne (1828-1905) bao gồm 54 tác phẩm xuất bản lần đầu trong
**Cá Rô Mỹ Dải Băng** (Danh pháp khoa học: _Heros severus_) là một loài cá trong họ Cichlidae. Chúng là loài cá nước ngọt nhiệt đới có nguồn gốc từ Nam Mỹ: Lưu vực sông
**Sông Essequibo** (chữ Anh: _Essequibo River_, chữ Tây Ban Nha: _Río Esequibo_) nằm ở trung bộ Guyana, Nam Mỹ, chảy dọc từ nam lên bắc, là sông dài nhất ở Guyana, cũng là một con
:**_Tên gọi phổ biến:** Trăn cây Tân nhiệt đới_ **_Corallus_** là một chi trăn không có nọc độc tìm thấy tại Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Ấn. Hiện tại người ta công nhận 9
nhỏ|Một chai Angostura thơm đắng với nhãn ngoại cỡ đặc biệt nhỏ|Hoàng đế [[Franz Joseph I của Áo được hiển thị trên nhãn, kể từ khi Angostura giành được huy chương tại Hội chợ Thế
**Thác nước Ángel** (tiếng địa phương: **Kerepakupai Meru**, ; tiếng Pemon: thác nước Angel có nghĩa "thác nước của nơi sâu nhất", hoặc _Parakupá Vená_, có nghĩa "thác nước từ đỉnh cao nhất") là một
nhỏ|250x250px|[[Sông Tamakoshi và thác Bhorley ở Nepal nhìn từ trên cao]] nhỏ|phải|251x251px|[[Murray (sông)|Sông Murray tại Úc]] **Sông** là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông
nhỏ|phải|Bản đồ địa hình chỉ ra dãy núi Andes bị chia tách tại Colombia với _Cordillera Oriental_ (dãy núi Đông) kéo dài tới Venezuela. **Cordillera Oriental** (nghĩa là "dãy núi Đông") là một trong ba
Tập_tin:Trinidad_and_Tobago-CIA_WFB_Map.png **Vịnh Paria** (tiếng Tây Ban Nha: _Golfo de Paria_) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km². Vịnh này nông và kín gió,
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
nhỏ|Đồng bằng châu thổ **Châu thổ** là một địa mạo cấu tạo khi một dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ là hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương khiến dòng
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
nhỏ|Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:
lam = Biển Caribe
lục = [[Antilles]] **Biển Caribe** (Phiên âm: Ca-ri-bê) là một vùng biển nhiệt đới ở Tây Bán cầu thuộc Đại Tây Dương.
**Enya Patricia Brennan** ( ; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1961) là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Ireland, được biết đến rộng rãi với dòng nhạc Celtic và New-age đương
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Varo Uranga Remedios** (16 tháng 12 năm 1908 - 8 tháng 10 năm 1963) là một họa sĩ siêu thực. Bà sinh ra ở Anglés Cataluủa, Tây Ban Nha vào 1908 và chết bởi một
Nhà sàn trong [[Phủ Chủ tịch, nơi ở của Hồ Chí Minh]] Nhà sàn tại tỉnh [[Attapu, miền nam Lào.]] **Nhà sàn** là một kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
**Puerto Rico** (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô, ), tên gọi chính thức là **Thịnh vượng chung Puerto Rico** (, ) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ. Puerto Rico nằm
**Dãy Andes** (Quechua: _Anti(s)_) là dãy núi dài nhất thế giới, gồm một chuỗi núi liên tục chạy dọc theo bờ tây lục địa Nam Mỹ. Dãy Andes dài hơn 7000 km, và có chỗ rộng
**Barbados** (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt), tên chính thức là **Cộng hoà Barbados**, là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe. ## Nguồn gốc tên
**Danh sách các loại súng** là danh sách các loại súng trên các nước và không bao giờ có thể đầy đủ vì khoa học vũ khí luôn sản xuất nhiều loại súng khác nhau
Tập tin:Colombia Venezuela map.svg **Quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Colombia và Cộng hòa Bolivar Venezuela** đã được phát triển từ đầu thập niên 1500, khi những người thực dân của Đế quốc Tây
**Rùa chân đốm** (danh pháp hai phần: **_Rhinoclemmys punctularia_**) là một loài rùa thuộc chi _Rhinoclemmys_ trong họ Geoemydidae. ## Phân bố Brazil, Guiana Pháp, Guyana, Suriname, Trinidad và Tobago, Venuezuela. ## Phân loài *_Rhinoclemmys
**Lợn vòi Nam Mỹ** (danh pháp hai phần: _Tapirus terrestris_), hoặc còn gọi là **Lợn vòi Brasil** (bắt nguồn từ tiếng Tupi: _tapi'ira_) hoặc **Lợn vòi đồng bằng** là một trong bốn loài trong họ