✨Haplotype

Haplotype

thumb|Phân tử DNA 1 khác với DNA 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) Haplotype (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự nucleotide trong nhiễm sắc thể, tức là một nhóm cụ thể của gen mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ. Tùy theo mức thế hệ, mà haplotype đó sẽ là đặc trưng của một cá nhân, một nhóm, hay một quần thể và thậm chí là một loài.

Tuy vậy có một vài định nghĩa cụ thể của thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực di truyền. Đầu tiên, nó là một từ ghép cho kiểu gen đơn bội, là một tập các allele cụ thể (có nghĩa là, các dãy DNA cụ thể) trong một nhóm gen liên kết chặt chẽ ở một nhiễm sắc thể có khả năng được di truyền cùng nhau, và do đó có khả năng được bảo tồn như là một dãy sống sót qua nhiều thế hệ sinh sản.

Một định nghĩa haplotype đặc biệt khác, xuất phát từ các công ty xét nghiệm di truyền của người, sử dụng thuật ngữ 'haplotype' để chỉ một tập hợp cá biệt của đột biến di truyền cụ thể trong một phân đoạn DNA nhất định. Nó đề cập đến đột biến SNP/đa hình chẵn đơn nhất (UEP, unique-event polymorphism) đại diện cho một nhánh người, tức là tập hợp của những người cùng một tổ tiên chung, mà con người cụ thể có haplotype đó thuộc về nó.

Lịch sử

Thuật ngữ này được R. Ceppellini đưa ra năm 1967. Ban đầu nó dùng để mô tả các thành phần di truyền của phức hợp tương thích mô chính (MHC, Major Histocompatibility Complex), một phức hợp của gen mã hóa protein quan trọng cho hệ thống miễn dịch.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Phân tử DNA 1 khác với DNA 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A) **Haplotype** (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
Trong tiến hóa phân tử, một **nhóm đơn bội** hay **haplogroup** (từ tiếng Hy Lạp: ἁπλούς, haploûs, "onefold, duy nhất, đơn giản") là một nhóm các haplotype tương tự nhau, chia sẻ một tổ tiên
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
Lịch sử di truyền về nhân khẩu học của Ai Cập phản ánh vị trí địa lý của nó nằm ở ngã tư của một số khu vực văn hóa sinh học chính: Bắc Phi,
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
**_Lutjanus campechanus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh _campechanus_ được đặt theo
**_Lutjanus purpureus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. Cho tới nay, tình trạng phân loại của chúng vẫn
**Warfarin**, được đăng ký dưới nhãn hiệu Coumadin cùng những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc chống đông máu (máu loãng). Nó thường được sử dụng để điều trị các bệnh huyết khối như
**Chó Eskimo Canada** () là một giống chó Bắc Cực thuộc loại chó lao động, thường được coi là một trong những con chó nội địa thuần chủng lâu đời nhất và hiếm có nhất
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
thumb|
Logo của Dự án [[Quá trình tự nhân đôi DNA.]] **Dự án Bản đồ gen Người** (tiếng Anh: _Human Genome Project_ - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học quốc tế có mục
: nhỏ|phải|Gà mái nhỏ|Gà con nhỏ|Gà trống **Gà** (danh pháp hai phần: _Gallus domesticus_) là một phân loài chim đã được con người thuần hóa cách đây hàng nghìn năm. Một số ý kiến cho
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Francis Sellers Collins** (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1950) là bác sĩ y khoa và là nhà di truyền học người Mỹ. Ông trở nên nhân vật nổi tiếng sau khi tìm ra gen
**Chuột nuôi cấy** (_Biobreeding rat_) hay **chuột BB** hoặc **chuột BBDP** là một chủng (inbred) chuột thí nghiệm được sinh ra bằng cách tự phát tự phát triển khả năng tự miễn dịch loại 1
**Cơ địa** (_Host factor_/_Tác nhân vật chủ_) là thuật ngữ y học đề cập đến đặc điểm của cá nhân hoặc của từng cá thể động vật có ảnh hưởng đến tính mẫn cảm đối
nhỏ|Lược đồ khu vực [[Lưỡi liềm Màu mỡ khoảng năm 7500 trước Công nguyên với các di chỉ đồ đá mới Tiền đồ gốm được tô đỏ.]] **Cách mạng Đá mới** () hay **Cách mạng
**_Plagiotremus laudandus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1961. ## Từ nguyên Tính từ định danh _laudandus_ trong
**Đà điểu Bắc Phi** hoặc đà điểu cổ đỏ (đà điểu Camelus), cũng được gọi là đà điểu Barbary, là phân loài được chỉ định thuộc nhóm Đà điểu châu Phi của vùng Tây Phi
**Sói Greenland** (**_Canis lupus orion_**) là một phân loài của sói xám sống ở Greenland. Hơn 90% phạm vi sống của sói Greenland nằm trong Vườn quốc gia Đông Bắc Greenland, ước tính số lượng
**Sói Ý** (tên khoa học **_Canis lupus italicus_**), cũng gọi là **sói Apennine**, là một phân loài của sói xám sống ở bán đảo Ý. Sói Ý sống ở dãy núi Apennine và miền tây
**Sư tử Barbary** (_Panthera leo leo_) là một phân loài sư tử ở Bắc Phi đã bị tuyệt chủng cục bộ ngày nay. Chúng là phân loài sư tử lớn nhất, từng sinh sống ở
nhỏ|phải|Một con ngựa Lipizzan **Ngựa Lipizzan** hay ngựa **Lipizzaner** (tiếng Czech: Lipicán, tiếng Croatia: Lipicanac, tiếng Hungary: Lipicai, tiếng Ý: Lipizzano, tiếng Slovene: Lipicanec), là một giống ngựa liên quan chặt chẽ với Trường đào
**Lịch sử di truyền các dân tộc bản địa châu Mỹ** được chia thành hai giai đoạn chính: đầu tiên là làn sóng thiên di vào châu Mỹ của người cổ đại tầm 20.000-14.000 năm
Trung Quốc đã và đang là khởi nguồn của nhiều tiến bộ, phát hiện khoa học và các phát minh sáng chế. Dưới đây là danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các
**_Paracheilinus cyaneus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng
**_Paracheilinus walton_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Paracheilinus paineorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Paracheilinus nursalim_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Paracheilinus filamentosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng
**Chó sói Sicilia** (_Canis lupus cristaldii_) (Tiếng Sicilia: _lupu sicilianu_) là một phân loài tuyệt chủng của sói xám từng là loài đặc hữu của Sicily. Giống chó sói này có màu nhạt hơn sói
**_Paracheilinus xanthocirritus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi