✨Hán gian

Hán gian

Hán gian (phồn thể: 漢奸, giản thể: 汉奸) là từ khinh miệt dùng để chỉ những người Hán phản bội lại dân tộc Hán hay Trung Quốc. Theo giải nghĩa của Từ Hải thì Hán gian nguyên nghĩa chỉ người Hán phản bội lại dân tộc Hán, nhưng Trung Quốc là một đất nước đa sắc tộc (dù người Hán chiếm đa số), nên ngày nay từ này dùng với nghĩa rộng hơn, chỉ tất cả những người Trung Quốc giúp đỡ cho kẻ thù xâm lược đất nước Trung Hoa (ví dụ như Phổ Nghi bị xem là Hán gian vì đã cộng tác với quân xâm lược Nhật Bản, dù ông ta là người dân tộc Mãn Châu chứ không phải dân tộc Hán).

Nguồn gốc

Trong thời nhà Thanh, người Hán là dân tộc chiếm đa số trong dân chúng Trung Hoa, nhưng lại chịu sự thống trị của một dân tộc thiểu số là người Mãn. Thật ra, ban đầu chữ "Hán gian" được tầng lớp thống trị người Mãn dùng để gán cho những người Hán có tư tưởng chống đối nền cai trị của triều đình Mãn Thanh; nhưng vào thời kỳ cuối của nhà Thanh từ Hán gian chủ yếu được những người Trung Hoa theo tư tưởng dân tộc chủ nghĩa và bài Mãn Thanh sử dụng - với mục đích ám chỉ những người Hán phản bội dân tộc, cộng tác với nhà Mãn Thanh. Đồng thời, từ Hán gian cũng được dùng để ám chỉ những kẻ phản bội dân tộc "nổi tiếng" được lưu danh trong sử sách, ví dụ như Ngô Tam Quế - người đã đầu hàng quân Mãn Thanh và dẫn đường cho họ vào xâm lược nhà Minh.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chữ Hán giản thể** ( - _Giản thể Hán tự_) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán
**Hàn Giản** (chữ Hán: 韓簡, bính âm: Han Jian, ? - 883), là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, cai trị bán độc lập với chính quyền
**Hán gian** (phồn thể: 漢奸, giản thể: 汉奸) là từ khinh miệt dùng để chỉ những người Hán phản bội lại dân tộc Hán hay Trung Quốc. Theo giải nghĩa của Từ Hải thì Hán
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**_Vô gian đạo_** (chữ Hán phồn thể: 無間道, chữ Hán giản thể: 无间道, bính âm: _Wú Jiān Dào_, tựa tiếng Anh: **Infernal Affairs**) là một bộ phim hình sự, trinh thám của điện ảnh Hồng
**Chữ Hán phồn thể** (繁體漢字 - _Phồn thể Hán tự_) hay **chữ Hán chính thể** (正體漢字 - _Chính thể Hán tự_) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ viết
Khoảng 12.000 mục từ đơn gồm cả cổ Hán ngữ và Hán ngữ hiện đại, được xếp theo 214 bộ thủ truyền thống. Chữ Hán được trình bày với dạng phồn thể và giản thể,
Khoảng 12.000 mục từ đơn gồm cả cổ Hán ngữ và Hán ngữ hiện đại, được xếp theo 214 bộ thủ truyền thống. Chữ Hán được trình bày với dạng phồn thể và giản thể,
**Tuyên Hán** (chữ Hán giản thể: 宣汉县, Hán Việt: _Tuyên Hán huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Đạt Châu, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. ## Lịch sử Huyện này
**Đại học Vũ Hán** (**WHU**; chữ Hán giản thể: 武汉大学; chữ Hán phồn thể: 武漢大學; Pinyin: Wǔhàn Dàxué; thông dụng 武大, Pinyin: Wǔdà) là một trường đại học có tiếng tăm ở Cộng hoà Nhân
**Dương** (chữ Hán phồn thể:洋縣, chữ Hán giản thể: 洋县, âm Hán Việt: _Dương huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này
**Ninh Cường** (chữ Hán phồn thể:寧強縣, chữ Hán giản thể: 宁强县, âm Hán Việt: _Ninh Cường huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Hãn Phủ** (chữ Hán giản thể: 忻府区, âm Hán Việt: _Hãn Phủ khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận Hãn Phủ có
**Miễn** (chữ Hán phồn thể:勉縣, chữ Hán giản thể: 勉县, tên cổ là huyện Miện và năm 1986 đổi tên như hiện nay, âm Hán Việt: _Miễn huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị
**Nguyên Bình** (chữ Hán giản thể: 原平市, âm Hán Việt: _Nguyên Bình thị_) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai
**Hán Huệ Đế** (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9, 188 TCN), tên thật **Lưu Doanh** (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Kara** (; tiếng Nhật: カラ, phiên âm: ; cách điệu là **KARA**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media vào năm 2007. Nhóm bao gồm năm thành viên: Gyuri,
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 2 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
**Hàn Phi** (chữ Hán: 韓非M; 280 TCN 233 TCN) là học giả nổi tiếng Trung Quốc cuối thời Chiến Quốc theo trường phái Pháp gia, tác giả sách _Hàn Phi tử_. ## Tiểu sử Hàn
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Bình Dương công chúa** (Giản thể: 平阳公主; phồn thể: 平陽公主), còn gọi **Dương Tín công chúa** (陽信公主), là một Công chúa nhà Hán. Bà là con gái của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và chị
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 1 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Dòng
**Phương án giản hoá chữ Hán lần thứ hai** được nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành vào ngày 20 tháng 12 năm 1977 nhưng đã thất bại. Mục đích của phương án
**Hán Chiêu Đế** (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là **Lưu Phất Lăng** (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
**Hán An Đế** (chữ Hán: 漢安帝; 94 – 30 tháng 4, 125), tên thật là **Lưu Hỗ** (劉祜), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Đông Hán, cũng là vị hoàng đế thứ 21
**Hán Cảnh Đế** (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là **Lưu Khải** (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở
**Hãn quốc Kazan** (tiếng Tatar: Qazan xanlığı/Казан ханлыгы; tiếng Nga: Казанское ханство, chuyển tự: _Kazanskoe khanstvo_) là một nhà nước của người Tatar thời trung cổ nằm trên lãnh thổ của cựu quốc gia Volga
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu** (chữ Hán: 孝景王皇后; 178 - 126 TCN), thường gọi **Hiếu Cảnh Thái hậu** (孝景太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải. Bà là sinh mẫu của
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng