✨Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ viết phồn thể hiện nay đã xuất hiện lần đầu cùng với các văn bản ghi chép thời nhà Hán và ổn định từ thế kỷ 5 trong thời Nam Bắc triều. Thuật ngữ phồn thể hoặc chính thể được sử dụng để phân biệt với chữ Hán giản thể, một hệ thống chữ Hán được giản lược nét hoặc điều chỉnh bộ do chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định áp dụng từ năm 1949.

Chữ Hán phồn thể hiện vẫn được sử dụng chính thức tại Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), Hồng Kông và Ma Cao và các cộng đồng Hoa kiều hải ngoại ngoài Đông Nam Á. Chữ Hán giản thể chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các ấn bản chính thức. Việc sử dụng chữ chính thể hay giản thể vẫn là một vấn đề tranh cãi kéo dài trong cộng đồng người Hoa. Người Đài Loan và Hồng Kông cho rằng, chữ giản thể của chính phủ Trung Quốc đại lục làm mất đi ý nghĩa đích thực của chữ Hán.

Hiện nay, nhiều tờ báo trực tuyến Trung Quốc ở nước ngoài cho phép người dùng chuyển đổi giữa cả hai thể.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chữ Hán phồn thể** (繁體漢字 - _Phồn thể Hán tự_) hay **chữ Hán chính thể** (正體漢字 - _Chính thể Hán tự_) là bộ chữ Hán tiêu chuẩn đầu tiên của tiếng Trung. Dạng chữ viết
**Chữ Hán giản thể** ( - _Giản thể Hán tự_) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Phương án giản hoá chữ Hán lần thứ hai** được nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành vào ngày 20 tháng 12 năm 1977 nhưng đã thất bại. Mục đích của phương án
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**Khoai môn** (; **_Colocasia esculenta_**) là một loại rau ăn củ. Đây là loài được trồng rộng rãi nhất trong một số loài thực vật thuộc họ Araceae, được sử dụng làm rau để lấy
Khoảng 12.000 mục từ đơn gồm cả cổ Hán ngữ và Hán ngữ hiện đại, được xếp theo 214 bộ thủ truyền thống. Chữ Hán được trình bày với dạng phồn thể và giản thể,
Khoảng 12.000 mục từ đơn gồm cả cổ Hán ngữ và Hán ngữ hiện đại, được xếp theo 214 bộ thủ truyền thống. Chữ Hán được trình bày với dạng phồn thể và giản thể,
**_Chu lễ_** (chữ Hán phồn thể: 周禮; giản thể: 周礼), còn gọi là **_Chu quan_** (周官) hoặc **_Chu quan kinh_** (周官经), là một bộ sách xuất hiện vào thời Chiến Quốc ghi chép về chế
**Chủ nghĩa dân tộc Đài Loan** (chữ Hán giản thể: 台湾民族主义; chữ Hán phồn thể: 臺灣民族主義; bính âm: Táiwān Mínzú Zhǔyì; Bạch thoại tự: Tâi-oân bîn-cho̍k-chú-gī; Hán-Việt: Đài Loan dân tộc chủ nghĩa) là một
**Miễn** (chữ Hán phồn thể:勉縣, chữ Hán giản thể: 勉县, tên cổ là huyện Miện và năm 1986 đổi tên như hiện nay, âm Hán Việt: _Miễn huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị
**Dương** (chữ Hán phồn thể:洋縣, chữ Hán giản thể: 洋县, âm Hán Việt: _Dương huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này
**Định Hải** (chữ Hán phồn thể: 定海區, chữ Hán giản thể: 定海区, âm Hán Việt: _Định Hải khu_) là một huyện thuộc địa cấp thị Chu Sơn, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung
**Chú** (chữ Hán phồn thể: 鑄, chữ Hán giản thể: 铸, bính âm: Zhù) là một nước chư hầu nhỏ thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, vị trí nay thuộc khu vực
**Ninh Cường** (chữ Hán phồn thể:寧強縣, chữ Hán giản thể: 宁强县, âm Hán Việt: _Ninh Cường huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Đại học Vũ Hán** (**WHU**; chữ Hán giản thể: 武汉大学; chữ Hán phồn thể: 武漢大學; Pinyin: Wǔhàn Dàxué; thông dụng 武大, Pinyin: Wǔdà) là một trường đại học có tiếng tăm ở Cộng hoà Nhân
thumb|Mặt trước của Mái vòm Đài Bắc vào năm 2025 thumb|Mái vòm Đài Bắc đang được xây dựng vào năm 2019 **Vườn Văn hóa Thể dục Đài Bắc** (chữ Hán phồn thể: 臺北文化體育園區; Hán-Việt: Đài
Chữ Hán có hai cách viết là giản thể và phồn thể. Đa phần các giáo trình chữ Hán đều là chữ giản thể do đó rất nhiều trường hợp đã gặp lúng túng khi
Chữ Hán có hai cách viết là giản thể và phồn thể. Đa phần các giáo trình chữ Hán đều là chữ giản thể do đó rất nhiều trường hợp đã gặp lúng túng khi
Chữ Hán có hai cách viết là giản thể và phồn thể. Đa phần các giáo trình chữ Hán đều là chữ giản thể do đó rất nhiều trường hợp đã gặp lúng túng khi
Thần tốc tập viết chữ Hán Chữ Hán có hai cách viết là giản thể và phồn thể. Đa phần các giáo trình chữ Hán đều là chữ giản thể do đó rất nhiều trường
**Bộ gõ Thương Hiệt** (tiếng Anh: _Cangjie input method_ hoặc _Tsang-chieh input method_, tiếng Trung: 倉頡輸入法) là bộ gõ chữ Hán, giúp người dùng có thể nhập chữ Hán vào máy tính thông qua bàn
**Phồn Trì** (chữ Hán giản thể: 繁峙县, âm Hán Việt: _Phồn Trì huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Phồn Trì có
**Hanja** hay **Hancha** () là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán. Đặc biệt hơn, nó chỉ những chữ Hán được vay mượn từ tiếng Trung Quốc và được sử dụng rộng
**_Danh sách Hán tự quy phạm chung_** () là danh sách tiêu chuẩn hiện tại gồm 8.105 Hán tự, được phát hành bởi chính phủ của Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa công bố và
**Chu Mịch** (phồn thể: 周覓, giản thể: 周觅, sinh ngày 19 tháng 4 năm 1986) là một ca sĩ, nhạc sĩ, MC, diễn viên người Trung Quốc, hiện đang hoạt động tại thị trường Trung
**Chu thư** hay còn gọi là **Bắc Chu thư** hoặc **Hậu Chu thư** (chữ Hán giản thể: 周书; phồn thể: 周書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử
**Chu Ân Lai** () (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân
**Lưu Vũ Hân** (phồn thể: 劉雨昕; giản thể: 刘雨昕; bính âm: Liú Yǔ Xīn; tiếng Anh: XIN Liu; sinh ngày 20 tháng 04 năm 1997, nhóm máu B) là một nữ ca sĩ, vũ công
**Chữ viết H'Mông** hay **chữ viết Hmông** dùng để chỉ các hệ thống chữ viết khác nhau được sử dụng để ghi các tiếng H'Mông, được người Hmông nói ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào,
**Tiếng Quan thoại Tây Nam** (, phiên âm Hán – Việt: _Tây Nam quan thoại_), còn được gọi là **Quan thoại Thượng Dương Tử** () hay **tiếng Quan Hỏa** là một nhánh chính của tiếng
nhỏ|320x320px|Chư Kỵ **Chư Kỵ** (chữ Hán phồn thể: 諸暨市, chữ Hán giản thể: 诸暨市, âm Hán Việt: _Chư Kỵ thị_) là một thành phố cấp phó địa khu thuộc địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh
**Chữ số Trung Quốc** là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả Rập phổ
**Tuế hàn tam hữu** (Chữ Hán giản thể: **岁寒三友,** chữ Hán phồn thể: **歲寒三友**), nghĩa đen là ba người bạn mùa lạnh, là một mô-típ nghệ thuật bao gồm Tùng (松), Trúc (竹) và Mai
**Chu Khúc** (, chữ Hán phồn thể: 舟曲縣, chữ Hán giản thể: 舟曲县, âm Hán Việt: _Chu Khúc huyện_) là một huyện thuộc châu tự trị dân tộc Tạng Cam Nam, tỉnh Cam Túc, Cộng
**Hàn Thành** (chữ Hán phồn thể: 韓城市, chữ Hán giản thể:) là một thành phố cấp phó địa khu thuộc địa cấp thị Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tên
**Hàn Giang** (chữ Hán phồn thể:邗江區, chữ Hán giản thể: 邗江区) là một quận thuộc địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 776
**Hán Tân** (chữ Hán phồn thể: 漢濱區, chữ Hán giản thể: 汉滨区) là một quận thuộc địa cấp thị An Khang, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hán Tân có diện tích
**Đại Sơn** (chữ Hán phồn thể: 岱山縣, chữ Hán giản thể: 岱山县, âm Hán Việt: _Đại Sơn huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Chu Sơn, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung
**Trần Cung** (chữ Hán: giản thể 陈宫 - phồn thể 陳宮) (? - 199), tên tự **Công Đài** (公臺), là một vị mưu sĩ phục vụ cho lãnh chúa Lã Bố vào cuối thời Đông
**Chu Chủ Ái** (Phồn thể: 朱主愛, Giản thể: 朱主爱, Bính âm: Zhū Zhū ài, sinh ngày 7 tháng 3 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh **Joyce Chu** (), là một nữ ca
**Thổ Phồn** (chữ Hán: 吐蕃, bính âm: _Tǔbō_, tiếng Tạng: , THL: _Bö chen po_), hoặc **Đại Phồn quốc** (chữ Hán: 大蕃国, bính âm: _Dàbō guó_), là một đế quốc của người Tạng tồn tại
**Hán Linh Đế** (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), húy **Lưu Hoành** (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của thời Đông Hán, và cũng là Hoàng đế thứ 27 của triều đại nhà Hán
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Trần Phồn** (chữ Hán: 陳蕃; ?-168) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia cuộc chiến chống hoạn quan lũng đoạn triều chính và cuối cùng thất bại. ##
**Vương Cung** (chữ Hán: 王龚, ? – ?) tự Bá Tông, người Cao Bình, Sơn Dương , quan viên, tam công nhà Đông Hán. ## Thời Hán An đế Cung được sanh ra trong một
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Tây An** (tiếng Hoa: 西安; pinyin: _Xī'ān_; Wade-Giles: _Hsi-An_) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh. Tây An là một trong 4 kinh đô trong
**Vùng văn hóa Á Đông** (chữ Nôm: ) hay **vùng văn hóa Đông Á** (chữ Nôm: ) hay còn gọi là **vùng văn hóa chữ Hán** (chữ Nôm: ), **Đông Á văn hóa quyển** (chữ
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế