Haemophilus influenzae là vi khuẩn thuộc họ Pasteurellales, được Richard Pfeiffer phân lập vào năm 1892 trong một trận dịch cúm. Haemophilus influenzae là cầu trực khuẩn (coccobacillus) gram âm, rất khó nuôi cấy trên môi trường thông thường. Haemophilis influenzae có sức đề kháng yếu, dễ bị tiêu diệt bởi ánh nắng, chất sát khuẩn thông thường.
Haemophilus influenzae có rất nhiều chủng sinh hóa (biovar) lẫn chủng huyết thanh (serotype) khác nhau, trong đó chủng có khả năng gây bệnh cao nhất là type b. Ở Việt Nam, tiêm chủng phòng ngừa H. influenzae type b (Hib) nằm trong chương trình tiêm chủng quốc gia mở rộng.
Đặc điểm vi sinh học
Hình thái
Haemophilus influenzae là cầu trực khuẩn gram âm, không di động, kỵ khí tùy nghi (facultatively anaerobic), lên men carbohydrate, phản ứng oxidase và catalase dương tính, khử nitrate thành nitrite và ký sinh bắt buộc.
Nuôi cấy
Haemophilus influenzae tương đối khó nuôi cấy (fastidious organism). Từ nguyên (Etymology) của "Haemophilus" nghĩa là yêu (philus) máu (Haemo) gợi ý H. influenzae chỉ mọc được trên môi trường thạch máu (blood agar), hay nói chính xác hơn là mọc được trên môi trường có hai yếu tố của máu: yếu tố X (bản chất là haemin, tức nhân heme liên kết với cation Fe3+, bền vững với nhiệt (không bị phá hủy khi đun sôi ở 120oC) và có trong hồng cầu) và yếu tố V (tức nicotinamide adenine dinucleotide, NAD).
Trực khuẩn sử dụng yếu tố X để tổng hợp catalase, peroxidase và các cytochrome của hệ thống chuỗi chuyền electron (electron chain transport). Thạch có 5% máu đủ cung cấp yếu tố X cần thiết cho H. influenzae.
Yếu tố V có nhiều ở trong máu; tuy nhiên ở máu động vật (cừu), yếu tố V dễ bị phân hủy do máu chứa nhiều NADase (phân hủy NAD). Trong môi trường thạch nâu (Chocolate agar), yếu tố V được giải phóng khỏi hồng cầu và không bị phân giải bởi NADase (do NADase bị biến tính ở nhiệt độ cao).
Do đặc tính cần hai yếu tố X và V trong môi trường nuôi cấy, Haemophilus influenzae không mọc được trên môi trường hồng cầu cừu (Sheep blood agar) nhưng có thể mọc được trên môi trường máu động vật khác (thỏ) với kích thước khuẩn lạc bé hơn nhiều so với mọc trên môi trường thạch nâu cùng điều kiện.
Đặc điểm lâm sàng
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Haemophilus influenzae_** là vi khuẩn thuộc họ Pasteurellales, được Richard Pfeiffer phân lập vào năm 1892 trong một trận dịch cúm. _Haemophilus influenzae_ là cầu trực khuẩn (_coccobacillus_) gram âm, rất khó nuôi cấy trên
1 Lit tinh dầu Khuynh Diệp giá sỉ chuẩn hàng nguyên được Eslife cung cấp giảm đau, sưng tấy, giữ ấm cơ thể dùng cho bé và gia đình. Tinh dầu khuynh diệp hay còn
1Lit tinh dầu Khuynh Diệp giá sỉ chuẩn hàng nguyên được Eslife cung cấp giảm đau, sưng tấy, giữ ấm cơ thể dùng cho bé và gia đình. Tinh dầu khuynh diệp hay còn được
**Viêm màng não mủ**, hay **viêm màng não nhiễm khuẩn**, là hiện tượng viêm của các màng bao bọc quanh hệ thần kinh trung ương (não và tủy sống) do sự hiện diện của các
Một _căn bệnh phòng ngừa bằng vắc-xin_ là một bệnh truyền nhiễm được phòng ngừa hiệu quả bằng một loại vắc-xin hiện đang có. Nếu một người bị nhiễm một bệnh có thể phòng ngừa
**Teresa Lagergård** sinh năm 1946 tại Sosnowiec, Ba Lan. Bà là giáo sư danh dự tại Đại học Gothenburg, làm việc trong Học viện Sahlgrenska, Viện Y sinh, Khoa Vi sinh và Miễn dịch học.
**Amoxicillin**, đôi khi cũng được đánh vần là **amoxycillin**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhiễm trùng
**Vắc-xin** (, ) là một chế phẩm sinh học cung cấp khả năng miễn dịch thu được chủ động đối với một bệnh truyền nhiễm cụ thể. Vắc xin thường chứa tác nhân giống vi
**Enzyme giới hạn** (_restriction enzyme_, **RE**) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodiester của bộ khung DNA mạch đôi mà
**Viêm phổi do vi khuẩn** là một loại viêm phổi do nhiễm vi khuẩn. ## Phân loại ### Gram dương _Streptococcus pneumoniae_ () là nguyên nhân vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm phổi ở
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Sốt ban xuất huyết Brazil** (**BPF**) là một căn bệnh của trẻ em do vi khuẩn_Haemophilus influenzae_ biogroup aegyptius gây ra, có thể tử vong do nhiễm trùng huyết. BPF lần đầu tiên được xác
**Gemifloxacin mesylate** (biệt dược **Factive,** Dược phẩm Oscient) là một quinolon kháng khuẩn phổ rộng đường uống được sử dụng trong việc điều trị các đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
**Hamilton Othanel Smith** (sinh ngày 23.8.1931) là nhà vi sinh vật học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1978 ## Cuộc đời và Sự nghiệp Smith sinh ngày 23.8.1931
**Vắc-xin Hemophilus influenzae type B** (Hib), thường được gọi là **vắc xin** **Hib**, là một loại vắc xin được sử dụng ngăn ngừa nhiễm _Haemophilus influenzae _typ b (Hib). Ở các quốc gia bao gồm
**Ceftriaxon**, bán dưới tên thương mại **Rocephin, **là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương
**Maurice Ralph Hilleman** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1919 – mất ngày 11 tháng 4 năm 2005) là một nhà vi sinh học hàng đầu của Hoa Kỳ, người chuyên về tiêm chủng và đã
**Ho gà** (tiếng Anh: _Whooping cough_) là ho từng chuỗi kế tiếp nhau, càng lúc càng nhanh rồi yếu dần, sau đó có giai đoạn hít vào thật sâu nghe như tiếng gà gáy, sau
**Sulfamethoxazole** (viết tắt **SMX** và dạng ít phổ biến hơn **SMZ**) là một kháng sinh sulfonamide có tác dụng kiềm khuẩn. Nó thường được sử dụng hiệp lực với trimethoprim theo tỉ lệ 5:1 trong
**Polymyxin B** là thuốc kháng sinh chủ yếu được sử dụng cho viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, và nhiễm trùng đường tiết niệu. Nó có nguồn gốc từ vi khuẩn _Bacillus polymyxa_.
**Cấy đờm** là xét nghiệm phát hiện và định danh vi khuẩn hoặc nấm nhiễm trong phổi hoặc đường dẫn khí. Đờm là dịch nhầy được sản xuất ở phổi và đường dẫn khí. Mẫu
**Sulfadiazine** là một loại kháng sinh. Sử dụng cùng với pyrimethamine, nó được dùng để chữa trị chứng toxoplasmosis. Đây là phương pháp điều trị thứ hai cho viêm tai giữa, phòng sốt thấp khớp,
**Cefdinir** là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef. Năm 2008, cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin
**Viêm mũi**, tiếng thông dụng là **sổ mũi**, là kích thích và viêm màng nhầy bên trong mũi. Các triệu chứng thông thường là nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi và có đờm trong
thumb|Hình 1: Nuclêaza (mũi tên hồng) cắt liên kết phôtphođieste (nét màu đỏ) có thể chỉ ở một vị trí (1 hay 2 hoặc 3), hay cả hai vị trí (1 và 3 hoặc 2
**Cefuroxime** là một thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc do Glaxo, hiện tại là GlaxoSmithKline phát hiện và đưa ra thị trường đầu tiên vào năm 1978 dưới tên thương mại Zinacef.
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefoperazone.svg | image2 = Cefoperazone ball-and-stick.png | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US
**Moxifloxacin**, một trong những tên thương mại **Avelox,** là một kháng sinh sử dụng điều trị một số vi khuẩn. Bao gồm viêm phổi, viêm kết mạc, viêm nội tâm mạc, lao, và viêm xoang.
**Ofloxacin** là một kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Bao gồm viêm phổi, viêm mô tế bào, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh dịch hạch và một số loại
nhỏ|150x150px|[[Erythromycin. Vòng macrolide là lactone (vòng ester) phía trên bên trái]] nhỏ|150x150px|[[Clarithromycin]] nhỏ|150x150px|[[Roxithromycin]] **Macrolides** là nhóm hợp chất tự nhiên chứa vòng macrocyclic lacton lớn gắn nhiều gốc deoxy đường, thường là cladinose và desosamine.
**Phản ứng Quellung** hay còn gọi là **Phản ứng Neufeld**, là một phản ứng hóa sinh, trong đó các kháng thể liên kết với vỏ vi khuẩn của _Streptococcus pneumoniae_, _Klebsiella pneumoniae_, _Neisseria meningitidis_, _Bacillus
Đây là một thuật ngữ y học (có tên tiếng Anh là lower respiratory tract infection-LRTI) thường chủ yếu do vi khuẩn và virus gây ra. ### Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi
nhỏ|479x479px|Sơ đồ vùng gen cấu trúc của operon _trp_ ở một số loài vi khuẩn khác nhau như _E.coli_, _[[Haemophilus influenzae|H. influenza_, _H. pylori_ (gây viêm loét dạ dày)]] **Operon tryptophan** hay viết tắt là