✨Cefoperazone

Cefoperazone

-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefoperazone.svg | image2 = Cefoperazone ball-and-stick.png | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US = | routes_of_administration = | excretion = Hepatic | CAS_number = 62893-19-0 | CAS_number_Ref = | ATC_prefix = J01 | ATC_suffix = DD12 | ATC_supplemental = | PubChem = 44185 | DrugBank = DB01329 | DrugBank_Ref = | ChemSpiderID = 40206 | ChemSpiderID_Ref = | UNII = 7U75I1278D | UNII_Ref = | KEGG = D07645 | KEGG_Ref = | ChEMBL = 507674 | ChEMBL_Ref = | C = 25 | H = 27 | N = 9 | O = 8 | S = 2 | molecular_weight = 645.67 g/mol | SMILES = O=C2N1/C(=C(\CS[C@@H]1[C@@H]2NC(=O)C@@HNC(=O)N4C(=O)C(=O)N(CC)CC4)CSc5nnnn5C)C(=O)O | StdInChI = 1S/C25H27N9O8S2/c1-3-32-8-9-33(21(39)20(32)38)24(42)27-15(12-4-6-14(35)7-5-12)18(36)26-16-19(37)34-17(23(40)41)13(10-43-22(16)34)11-44-25-28-29-30-31(25)2/h4-7,15-16,22,35H,3,8-11H2,1-2H3,(H,26,36)(H,27,42)(H,40,41)/t15-,16-,22-/m1/s1 | StdInChIKey = GCFBRXLSHGKWDP-XCGNWRKASA-N | StdInChIKey_Ref = | StdInChI_Ref =

| verifiedrevid = 443509478 **Cefoperazone **là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, được phân phối bởi công ty dược phẩm Pfizer dưới tên thương mại **Cefobid**. Đây là một trong số ít những cephalosporin có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn  _Pseudomonas, loại đã_  kháng hầu hết các loại thuốc kháng sinh khác.

Cefoperazone cũng được sản xuất và sử dụng dưới dạng kết hợp với sulbactam. Trong đó, cefoperazone có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, còn sulbactam có vai trò ức chế enzym beta-lactamase, từ đó, sự cộng hợp này giúp tăng khả năng diệt khuẩn của cefoperazone với những vi khuẩn có thể sản xuất beta-lactamase.

Phổ kháng khuẩn

Cefoperazone có phổ kháng khuẩn rộng và đã được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp và đường tiết niệu, nhiễm trùng da, và nhiễm trùng đường sinh dục nữ (âm đạo). Nồng độ kìm khuẩn tối thiểu (MIC) cho một số vi khuẩn gây bệnh đáng chú ý:

Haemophilus influenzae: 0.12 - 0.25 µg/ml

Staphylococcus aureus: 0.125 - 32 µg/ml

Streptococcus pneumoniae: ≤0.007 - 1 µg/ml

Tác dụng phụ

Cefoperazone chứa chuỗi bên N-methylthiotetrazole (NMTT hoặc 1-MTT). Khi đi vào cơ thể, thuốc bị phân giải, từ đó giải phóng ra NMTT tự do, do đó có thể gây ra giảm prothombine trong máu (do ức chế enzyme vitamin K epoxide reductase, giảm vitamin K) và có phản ứng với ethanol tương tự như tác dụng của thuốc disulfiram (Atnabuse), do ức chế enzym aldehyde dehydrogenase.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefoperazone.svg | image2 = Cefoperazone ball-and-stick.png | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US
**Cefoperazon / sulbactam** là thuốc kết hợp dùng làm kháng sinh. Nó có hiệu quả để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu. Nó chứa cefoperazon, một loại kháng sinh beta-Lactam và sulbactam, một chất
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
**Bệnh Whitmore** (hay **bệnh Melioidosis**) là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi một loại vi khuẩn gram âm có tên _Burkholderia pseudomallei_. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không có hoặc mức
**Ceftriaxon**, bán dưới tên thương mại **Rocephin, **là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương
nhỏ|Cấu trúc của các cephalosporin cổ điển **Cephalosporins** () thuộc nhóm kháng sinh β-lactam có nguồn gốc từ nấm _Acremonium_, trước đây gọi là "_Cephalosporium_". Cùng với cephamycins tạo thành dưới nhóm cephems của beta-lactam.