✨Cephalosporin

Cephalosporin

nhỏ|Cấu trúc của các cephalosporin cổ điển Cephalosporins () thuộc nhóm kháng sinh β-lactam có nguồn gốc từ nấm Acremonium, trước đây gọi là "Cephalosporium".

Cùng với cephamycins tạo thành dưới nhóm cephems của beta-lactam. Cephalosporins được phát hiện ra vào năm 1945, và bán lần đầu tiên năm 1964.

Phát hiện

Một loại nấm yếm khí sản xuất ra cephalosporin đã được tìm thấy tại vùng biển gần cống nước thải ở Su Siccu, cảng Cagliari tại Sardinia, bởi một dược sĩ người Ý Giuseppe Brotzu vào tháng 7 năm 1945.

Tác dụng

Cephalosporin được chỉ định cho sự dự phòng và điều trị bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với các kháng sinh này. Thế hệ đầu tiên của cephalosporin chủ yếu có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và các thế hệ kế tiếp đã tăng khả năng chống lại vi khuẩn Gram-âm (mặc dù thường giảm tác dụng chống lại Gram dương).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (ADRs) (≥1% của bệnh nhân) bao gồm: buồn nôn, phát ban, rối loạn điện giải, đau và viêm tại chỗ tiêm. ADRs ít gặp (0.1–1% của bệnh nhân) bao gồm nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, nấm candidiasis miệng và âm đao, bội nhiễm, tăng bạch cầu ái toan, độc thận, giảm bạch cầu và sốt.

10% bệnh nhân quá mẫn với penicillin và/hoặc carbapenems cũng có phản ứng chéo với các cephalosporin,  Do đó, cần chống chỉ định cephalosporin với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng sớm và nghiêm trọng (mề đay, sốc, viêm thận kẽ.) với penicillin, carbapenems, hoặc các cephalosprin. 

Một số cephalosporins liên quan với giảm prothrombine máu và có phản ứng với ethanol giống disulfiram. Bao gồm  latamoxef (moxalactam), cefmenoxime, cefoperazone, cefamandole, cefmetazole, và cefotetan. Đó là do chuỗi bên N-methylthiotetrazole của các cephalosporins này làm ức chế enzyme vitamin K epoxide reductase (có thể gây ra hypothrombinemia) và aldehyde dehydrogenase (gây không phân giải alcohol). Do đó,chống chỉ định sử dụng alcohol sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch Cephalosporin và một số trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.

Cơ chế hoạt động

Cephalosporin là kháng sinh diệt khuẩn và có cùng cơ chế hoạt động như các thuốc beta-lactam khác(như penicillin), nhưng ít nhạy cảm với β-lactamases. Cephalosporins ngăn cản sự tổng hợp các lớp peptidoglycan hình thành thành tế bào vi khuẩn. Lớp peptidoglycan rất quan trọng trong cấu trúc thành tế bào. Bước transpeptidation cuối cùng trong việc tổng hợp các peptidoglycan được thực hiện bởi penicillin-binding protein (PBPs). PBPs gắn với D-Ala-D-Ala vào cuối muropeptides (tiền peptidoglycan) để nối các peptidoglycan. Các thuốc Beta-lactam giống hệt vị trí D-Ala-D-Ala, do đó ức chế không hồi phục các PBP nối peptidoglycan.

Kháng thuốc

Kháng cephalosporin thuốc kháng sinh có liên quan với cả giảm ái lực của cấu phần PBP hoặc tiếp nhận thêm các β -lactam không nhạy cảm PBP. Hiện nay, một số Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Neisseria gonorrhoeae, và  Escherichia coli có khả năng kháng cephalosporin. Một số Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Pseudomonas aeruginosa, và Serratia marcescens chủng cũng đang dần kháng cephalosporin ở các mức độ khác nhau.

Phân loại

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Cấu trúc của các cephalosporin cổ điển **Cephalosporins** () thuộc nhóm kháng sinh β-lactam có nguồn gốc từ nấm _Acremonium_, trước đây gọi là "_Cephalosporium_". Cùng với cephamycins tạo thành dưới nhóm cephems của beta-lactam.
**Cefuroxime** là một thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc do Glaxo, hiện tại là GlaxoSmithKline phát hiện và đưa ra thị trường đầu tiên vào năm 1978 dưới tên thương mại Zinacef.
nhỏ|250x250px| Cấu trúc cốt lõi của cephamycins. **Cephamycins** là một nhóm kháng sinh beta-lactam. Chúng rất giống với cephalosporin, và cephamycin đôi khi được phân loại là cephalosporin. Giống như cephalosporin, cephamycins dựa trên nhân
**Cefprozil** là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Nó có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn khác. Nó có dạng
**Cefepime** là một thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ tư. Cefepime có phổ kháng khuẩn rộng với khả năng chống lại cả vi khuẩn Gram dương và Gram-âm, khả năng kháng khuẩn mạnh hơn
**Cefminox** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. ## Phổ tác dụng Cefminox là một loại kháng sinh cephalosporin phổ rộng, diệt khuẩn. Nó đặc biệt hiệu quả đối với vi
**Cefonicide** (hoặc **cefonicid**) là một loại kháng sinh cephalosporin. Nó có mật độ 1,92g / cm 3. ## Tổng hợp Thuốc kháng sinh bán tổng hợp cephalosporin liên quan đến cefamandole, q.v. giữa|nhỏ|700x700px| Tổng hợp
**Cefalotin** (INN) hoặc **cephalothin** (USAN) là một thế hệ thứ nhất cephalosporin kháng sinh. Đó là cephalosporin đầu tiên được bán trên thị trường (1964) và tiếp tục được sử dụng rộng rãi. Đây là
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefoperazone.svg | image2 = Cefoperazone ball-and-stick.png | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US
**Cefozopran** (INN) là một cephalosporin thế hệ thứ tư. ## Phổ tính nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn Hầu hết các chủng _Stenotrophomonas maltophilia_ đã phát triển đề kháng với cefozopran.
**Cefteram** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba.
**Cefpimizole** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba.
**Cefetamet** là một loại kháng sinh cephalosporin.
**Cefpiramide** là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ ba.
**Cefmenoxime** là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ ba.
**Cefotiam** là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba tiêm. Nó có hoạt động phổ rộng chống lại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Là một beta-lactam, hoạt động diệt khuẩn của
**Cefdaloxime** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba.
nhỏ|Loracarbef, một carbacephem **Carbacephem** là một nhóm kháng sinh tổng hợp, dựa trên cấu trúc của cephalosporin, một cephem. Carbacephem tương tự như cephem, nhưng với carbon thay thế cho lưu huỳnh. Nó ngăn chặn
**Loracarbef** là một loại kháng sinh. Nó là một carbacephem, nhưng đôi khi nó được nhóm lại với các kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Loracarbef là một chất tương tự "carba" tổng hợp
**Cefbuperazone** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ hai.
**Cefuzonam** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai.
**Ceforanide** là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ hai.
**Cefotetan** là một loại kháng sinh tiêm loại cephamycin để điều trị dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn. Nó thường được nhóm lại với các cephalosporin thế hệ thứ hai và có phổ kháng
**Cefalonium** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên.
-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefaloglycin.svg | tradename = | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_AU = | legal_UK = | legal_US = | legal_status = | routes_of_administration = | bioavailability
**Cefacetrile** (INN, cũng đánh vần là cephacetrile) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu phổ rộng có hiệu quả trong các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gram dương và gram âm. Nó
**Cefazaflur** (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên. ## Tổng hợp Cefazaflur nổi bật trong nhóm các chất tương tự này vì nó thiếu chuỗi bên C-7 arylamide (xem cephacetrile để
**Ceftezole** (hoặc **ceftezol**) là một loại kháng sinh cephalosporin.
**Cefazedone** là một loại kháng sinh cephalosporin.
-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefradine.svg | tradename = Intracef, Velocef | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_status = Rx-only | routes_of_administration = Oral,
**Ceftobiprole** (**Zevtera**/**Mabelio**) là một cephalosporine thế hệ thứ 5 được sử dụng điều trị bệnh viêm phổi bệnh viện (HAP, ngoại trừ viêm phổi liên quan đến thông khí nhân tạp, VAP) và viêm phổi
1. Thành phần: Cordiceptic acid, cordycepin, adenosine, hydroxyethyl-adenosine, nhóm hoạt chất HEAA, 17 acid amin khác nhau, có lipid, có nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...), nhiều loại vitamin (trong 100g Đông
CHI TIẾT SẢN PHẨMXUẤT SỨ: HÀN QUỐCQUY CÁCH: HỘP 45 GRHẠN SỬ DỤNG:12/2024TƯ VẤN: 0853 78 88 98Đông Trùng Hạ Thảo Hộp Gỗ xuất xứ Hàn Quốc đươc đóng gói rất sang trọng bảo đảm
Tinh chất đông trùng hạ thảo 20 ốngThành phần của Đông trùng hạ thảo:Đông Trùng Hạ Thảo chứa tất cả các axitamin, vitamin B1, B2, B12, E và K, một loạt các loại đường bao
Tinh chất Đông Trùng Hạ Thảo Chiết Xuất 20 Ống Bio-ScienceTinh chất đông trùng hạ thảo 20 ốnglà sản phẩm không thể thiếu để chăm sóc sức khỏe bản thân và gia đình. Tinh chất
NGUỒN GỐC VÀ CÔNG DỤNG CỦA ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢOĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO: là dược liệu quý và rất nổi tiếng nhờ công dụng điều trị bệnh cũng như: Giúp phục hồi sức khỏe. Hiện
Giới thiệuProbiotos là sản phẩm bổ sung lợi khuẩn giúp cải thiện hệ vi sinh đường ruột, giảm các triệu chứng do rối loạn tiêu hoá gây nên. Sản phẩm dùng cho người lớn và
Tại sao nên sử dụng Đông Trùng Hạ Thảo Nhân Sâm Hàn Quốc KangHwa hộp gỗ 60 viên?Trong cuộc sống hiện nay, con người phải đối mặt với rất nhiều nguy cơ gây bệnh nhất
1. Thành phần: Cordiceptic acid, cordycepin, adenosine, hydroxyethyl-adenosine, nhóm hoạt chất HEAA, 17 acid amin khác nhau, có lipid, có nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...), nhiều loại vitamin (trong 100g Đông
1. Thành phần: Cordiceptic acid, cordycepin, adenosine, hydroxyethyl-adenosine, nhóm hoạt chất HEAA, 17 acid amin khác nhau, có lipid, có nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...), nhiều loại vitamin (trong 100g Đông
Công dụng : Tăng cường sức đề kháng, giúp phòng ngừa các loại virus, vi khuẩn và phòng tránh các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài. Tăng cường tính miễn dịch không
Tại sao nên sử dụng Đông Trùng Hạ Thảo Nhân Sâm Hàn Quốc KangHwa hộp gỗ 60 viên?Trong cuộc sống hiện nay, con người phải đối mặt với rất nhiều nguy cơ gây bệnh nhất
Thành phần cho 1 viên nang cứng Men Probiotic Active PlussXem thêm sản phẩm khác tại đâyIB ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TỪ DƯỢC SĨBacillus claussii 100.000.000CFUBacillus subtills 100.000.000CFUBacillus coagulans 100.000.000CFUPos 50mgMDP immute 10MGCao men bia
Men vi sinh ống ENTE BACIGOL – cân bằng hệ vi sinh đường ruột, lợi khuẩn, chống rốiloạn tiêu hoá ở người lớn và trẻ nhỏTHÀNH PHẦN:Bacillus clausii ..................................... 2.500.000.000 CFU (tương đương 2.5 tỷ
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Việt Nam. CHI TIẾT SẢN PHẨM “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”Thành phần cho 1 viên nang cứng
1. Thành phần: Cordiceptic acid, cordycepin, adenosine, hydroxyethyl-adenosine, nhóm hoạt chất HEAA, 17 acid amin khác nhau, có lipid, có nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...), nhiều loại vitamin (trong 100g Đông
1. Thành phần: Cordiceptic acid, cordycepin, adenosine, hydroxyethyl-adenosine, nhóm hoạt chất HEAA, 17 acid amin khác nhau, có lipid, có nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na...), nhiều loại vitamin (trong 100g Đông
Tinh chất đông trùng hạ thảo 20 ốngThành phần của Đông trùng hạ thảo:Đông Trùng Hạ Thảo chứa tất cả các axitamin, vitamin B1, B2, B12, E và K, một loạt các loại đường bao
Viên nang Đông trùng hạ thảo. Sản phẩm giúp tăng cường sức khỏe, sức đề kháng, phòng chống bệnh tật. (Hộp 60 viên)Thành phần chính:Linh chi: tăng cường miễn dịch, điều trị virus cúm, điều
**Cefdinir** là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef. Năm 2008, cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin