Guanine (gua-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các axit nuclêic (DNA và RNA). Guanine là một dẫn xuất thuộc nhóm purine và là một tautomer. Nucleoside chứa guanine có hai loại tuỳ theo thành phần đường pentôza (đường 5C) mà nó chứa:
-
Nếu đường 5C là ribôza, thì nucleoside gọi là guanosine (gu-a-nô-zin).
-
Nếu đường 5C là đêoxyribôza, thì nucleoside gọi là deoxyguanosine (đê-oxy gu-a-nô-zin).
Trong cấu trúc xoắn kép ở DNA và đôi khi ở RNA, guanine tạo thành cặp với cytosine nhờ ba liên kết hiđrô hình thành theo nguyên tắc bổ sung.
Guanine còn là tên gọi của một chất vô định hình màu trắng có trong vây của một số loài cá, trong phân các loài chim biển, trong gan và tụy các loài thú. Đúng ra, tên gọi của loại nucleobase này xuất phát từ thuật ngữ guano, vì nó được phân lập lần đầu từ phân chim (thổ ngữ Quechua Nam Mỹ, huanu - nghĩa là phân động vật).
Trong công nghệ mỹ phẩm, guanine tinh thể được dùng như một gia chất trong nhiều sản phẩm (Ví dụ như thuốc gội đầu), để tạo hiệu ứng lấp lánh như ngọc trai. Nó tạo ra độ bóng sáng cho các sản phẩm để vẽ mắt và sơn móng. Nó có thể kích thích mắt. Ngoài ra nó còn dùng để chế tạo ngọc trai nhân tạo, các hạt nhôm và đồng.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Guanine** (gua-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các axit nuclêic (DNA và RNA). Guanine là một dẫn xuất thuộc nhóm purine và là một tautomer. Nucleoside chứa guanine có hai loại
nhỏ|Các base nitơ thường gặp trong [[Axit nuclêic|axit nucleic.]] **Base nitơ** (hay **base nucleotide**, **nucleobase**) là các hợp chất sinh học chứa nitơ tạo thành các nucleoside, mà nucleoside lại là một thành phần của
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
**2,6-điaminopurin** (**2,6-DAP**, còn được gọi là **2-aminoađenin**) là một hợp chất từng được sử dụng trong điều trị bệnh máu trắng. Nó được tìm thấy thay vì ađenin trong vật liệu di truyền của một
:_Đối với loại vitamin có tên gọi gần giống, xem Thiamin._ **Thymin** (ký hiệu **T** hoặc **Thy**), còn gọi là **5-methyluracil** hay **timin**,**** là tên của một base nitơ thuộc nhóm pyrimidin với công thức
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
**Acid mycophenolic** (hay ít chính xác hơn là **mycophenolat**) là một thuốc ức chế miễn dịch, được dùng chống việc thải loại mảnh ghép trên cư chế kháng nguyên - kháng thể cho những bệnh
phải|Các tautome **Tautome (đồng phân hỗ biến)** là các hợp chất hữu cơ có thể hoán chuyển lẫn nhau bằng phản ứng hóa học gọi là **tautome hóa**. Như thông thường hay bắt gặp, phản
[[Tập_tin:Point_CAA.png|nhỏ|Nếu 1 đột biến làm bộ ba CAATAA, thì đó là **đột biến vô nghĩa** do phát sinh mã dừng dịch (hình trái). Nếu 1 đột biến làm bộ ba GAGGTG, thì đó là đột
nhỏ|Ribônuclêôtit thứ 7 trong chuỗi mã hoá là guanin (G) bị mất, dẫn đến khung đọc mã bị lệch, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid. **Đột biến dịch khung** là đột biến
nhỏ|Bớt (hay xoá, mất) [[Nucleotide|nuclêôtit G (guanin) là một dạng của "đột biến thêm bớt", dẫn đến biến đổi trình tư amino acid.|290x290px]]**Thêm bớt** là một thuật ngữ về đột biến gen trong sinh học
nhỏ|Sơ đồ hình thành bốn loại đêôxyribônuclêôtit: A, T, G và C (hay X). **Deoxyribonucleotide** (đêôxyribônuclêôtit) là tên nuclêôtit của phân tử DNA. Mỗi đêôxyribônuclêôtit là một đơn vị cấu tạo nên đại phân tử
nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. **RNA** (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc
nhỏ|Phân tử xi-tô-zin ở dạng cấu tạo 3D. **Acytosiosis** là một rối loạn di truyền ở người do cơ thể không có khả năng tổng hợp xitôzin. Thuật ngữ **acytosiosis** được phát âm như: /a-xi-tô-zi-ô-xit/,
**Cá neon vua, cá neon đỏ** hay **cá tetra hồng y** (_Paracheirodon axelrodi_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Cá chép mỡ. Nó có nguồn gốc từ thượng nguồn sông Orinoco
**Nucleoside** (phiên âm: nuclêôzit) là các hợp chất gồm một phân tử đường pentôza (đường 5C) liên kết với một phân tử base nitơ (nucleobase). Hợp chất này cũng còn gọi là glycosylamine. Nói một
nhỏ|250x250px|[[Kiểu nhân đồ|Kiểu nhân của một nam giới sau khi đã nhuộm Giemsa.]] **Kỹ thuật nhuộm băng G** là tên của phương pháp ứng dụng nhuộm Giemsa (IPA: /ˈɡiːmsə/) nhằm tạo ra kiểu nhân đồ
**Guanôzin** (guanosine) là một nucleoside thuộc nhóm purine, gồm một phân tử guanin gắn vào vòng ribôza (dạng ribofuranose) nhờ liên kết -N9-glycosid. Guanosine có thể được phosphoryl hóa để trở thành GMP (guanosine monophosphate),