✨Gilbert Percy Whitley

Gilbert Percy Whitley

Gilbert Percy Whitley (9 tháng 6 năm 1903 – 18 tháng 7 năm 1975) là một nhà ngư học người Anh nhưng đã chuyển đến sinh sống và làm việc tại Sydney (Úc). Ngoài ra, ông cũng có niềm đam mê với bộ môn côn trùng học và nhuyễn thể học.

Tiểu sử

Gilbert Percy Whitley là con đầu lòng của ông Percy Nathan Whitley, một người thu mua vải, và bà Clara Minnie nee Moass; dưới ông còn hai người em gái là Vera và Pamela. Whitley theo học tại trường King Edward VI (Southampton) và sau đó là Osborne House (Hampshire). Vào năm 1921, ông cùng cha mẹ và hai em gái di cư đến Sydney (Úc).

Ngày 18 tháng 4 năm 1922, Whitley vào làm trợ lý cho Allan Riverstone McCulloch tại Bảo tàng Úc. Sau đó, ông theo ngành động vật học tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Sydney (1922) và Đại học Sydney (1924). Trong quãng thời gian còn là sinh viên, bản nghiên cứu được đầu tiên xuất bản của ông có tựa là "The Praying Mantis", được đăng trên tạp chí Australian Museum Magazine vào năm 1923.

Whitley là thành viên (1934) và 3 lần là chủ tịch (1940–1941, 1959–1960 và 1973–1974) của Hiệp hội Động vật học Hoàng gia New South Wales. Ông đã biên tập nhiều ấn phẩm của Hiệp hội từ năm 1947 đến năm 1971. Whitley cũng đã làm việc trong Hiệp hội Lịch sử Hoàng gia Úc và Hiệp hội Nhân chủng học New South Wales, đồng thời là thành viên của Ủy ban Rạn san hô Great Barrier. Whitley còn là Chủ tịch Hiệp hội Linnean của New South Wales (1963–1964) và Chủ tịch Hiệp hội Sinh học Cá Úc (1972). Whitley đã nghỉ hưu vào tháng 9 năm 1964 nhưng vẫn tiếp tục công việc nghiên cứu và các chuyến đi thực địa.

Whitley qua đời năm 1975 tại nhà riêng ở Mosman (New South Wales) và được hỏa táng. Ông không lập gia đình.

Công trình nghiên cứu

Trong sự nghiệp của mình, Whitley đã xuất bản hơn 500 bản báo cáo và 5 quyển sách về chuyên ngành ngư học, từ những nghiên cứu về cá ngựa đến cá mập ở Úc, New Zealand, New Guinea và những hòn đảo ở Nam Thái Bình Dương. Không những vậy, ông đã cộng tác cùng A. Musgrave biên soạn quyển Bibliography of Australian Entomology 1775–1930 (1932).

Whitley đã mô tả hàng trăm chi và loài mới, cũng như nghiên cứu hầu hết các khía cạnh của các loài cá biển và cá nước ngọt của Úc, bao gồm sinh thái học và phân loại học. Sự phân loại của Whitley bộc lộ một chút gì đó về bản chất bất cần của ông: ít quan tâm đến các quy tắc về danh pháp. Điều này gây ra sự bất đồng giữa ông với các đồng nghiệp quốc tế trong nhiều lần.

Trong bản khảo sát về ngư học năm 1964, Whitley là tác giả của hơn 320 trong số 2447 danh sách loài được ghi nhận ở Úc.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Gilbert Percy Whitley** (9 tháng 6 năm 1903 – 18 tháng 7 năm 1975) là một nhà ngư học người Anh nhưng đã chuyển đến sinh sống và làm việc tại Sydney (Úc). Ngoài ra,
**_Scaevius_** là một chi đơn loài cá vây tia biển thuộc họ Nemipteridae. Loài duy nhất trong chi này là **_Scaevius milii_**, thường được tìm thấy ở Úc. ## Phân loại học _Scaevius_ lần đầu
**_Chrysiptera rollandi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1961. ## Từ nguyên Từ định danh _rollandi_ được đặt theo
**_Gymnothorax annasona_** là một loài cá lịch biển được tìm thấy ở tây nam Thái Bình Dương, quanh đảo Lord Howe và đảo Norfolk. It was first named by Whitley in 1937, đại dương.
**_Parma mccullochi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parma_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Dampierosa_** là một chi cá biển trong họ Cá mao mặt quỷ Synanceiidae thuộc bộ Cá mù làn Scorpaeniformes được tìm thấy ở đông Ấn Độ Dương. ## Các loài Hiện tại có 1 loài
**_Torquigener_** là một chi cá trong họ _Tetraodontidae_. ## Các loài Hiện tại có 20 loài được ghi nhận: * _Torquigener altipinnis_ (J. D. Ogilby, 1891) * _Torquigener andersonae_ Hardy, 1983 * _Torquigener balteus_ Hardy,
**_Istiblennius_** là một chi cá biển thuộc phân họ Salarinae của họ Cá mào gà. Chi này được lập bởi Whitley vào năm 1943. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết
Ngày **18 tháng 7** là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 166 ngày trong năm. ## Sự kiện ### Trước Công Nguyên * 477 TCN - Chiến tranh La Mã-Etruscan:
Ngày **9 tháng 6** là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 205 ngày trong năm. ## Sự kiện *68 – Hoàng đế La Mã Nero được cho là tự sát
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 – Pierre Graber trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ . * 1 tháng 1 – Vụ Watergate: John N. Mitchell, H. R.
430x430px|thumb|Một số sự kiện quan trọng vào năm 1903 theo chiều kim đồng hồ: [[Vụ hỏa hoạn nhà hát Iroquois, Cuộc đảo chính tháng Năm ở Serbia, The Great Train Robbery...]] ## Sự kiện *
**_Choerodon cyanodus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanodus_ được ghép
**_Mulloidichthys_** là một chi cá thuộc họ Cá phèn sinh sống ở vùng biển nhiệt đới. Chúng chủ yếu xuất hiện trong rạn san hô và đá san hô ở Đại Tây Dương Ấn Độ
Huy chương Clarke (tiếng Anh: **Clarke Medal**) là một giải thưởng của Hội Hoàng gia New South Wales (_Royal Society of New South Wales_) (Úc) dành cho những công trình nghiên cứu xuất sắc trong
**_Abudefduf whitleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được
**_Chromis klunzingeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh _klunzingeri_ được đặt theo
**_Chromis kennensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Chromis cadenati_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _cadenati_ được đặt theo
**_Pomacentrus wardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Bufoceratias_** là một chi cá trong họ _Diceratiidae_. ## Các loài Có 3 loài được ghi nhận thuộc chi này như sau: * _Bufoceratias shaoi_ Pietsch, H. C. Ho & Ho. Mi. Chen, 2004 *
**_Amphiprion mccullochi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Parma oligolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parma_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Dischistodus darwiniensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dischistodus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. _D. darwiniensis_ trước đó chỉ được xem là danh pháp
**_Pomacentrus imitator_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh có
**_Halichoeres brownfieldi_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1945. ## Từ nguyên Từ định danh _brownfieldi_ được đặt
**_Chromis nitida_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Tính từ định danh _nitida_ trong tiếng
**_Escualosa_** là một chi cá biển trong họ cá mòi Clupeidae thuộc Bộ Cá trích (Clupeiformes). Các loài trong chi này có phan bố ở vùng biển châu Á. Hiện hành chi cá này gồm
**_Foetorepus_** là một chi cá biển trong họ Callionymidae. Tuy nhiên, một số tác giả cho rằng nó chỉ là danh pháp đồng nghĩa của _Synchiropus_. ## Các loài Hiện tại người ta công nhận
**_Plagiotremus laudandus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1961. ## Từ nguyên Tính từ định danh _laudandus_ trong
**_Pavoraja_** là một chi cá đuối thuộc họ Arhynchobatidae ở các tầng nước sâu vùng quanh nước Úc. ## Mô tả Các loài thuộc chi _Pavoraja_ có kích thước tương đối nhỏ. Đĩa thân của
**_Irolita_** là một chi cá đuối trong họ Rajidae. Hai loài thuộc chi này, đều là loài đặc hữu của Úc, được tìm thấy ở khu vực ngoại vi thềm lục địa và cận rìa
**_Neoarius berneyi_** là tên của một loài cá da trơn sống trong môi trường nước ngọt và cả nước biển, chúng thường được nuôi trong bể cá. Nguồn gốc của cái tên Neoarius berneyi thì
**_Tetrosomus reipublicae_** là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Từ nguyên Từ định danh _reipublicae_ trong tiếng
:_Đừng nhầm lẫn với Pristolepis, một chi cá nước ngọt._ **_Pristilepis oligolepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pristilepis_** trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Ostracion whitleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: _Chaunax endeavouri_) hay còn gọi là **cá nóc thu** hay là **cá nóc xanh** là một loài cá vây chân trong họ Chaunacidae. Chúng là một trong những
**_Carcharhinus tilstoni_** là một loài cá mập trong chi _Carcharhinus_. Loài cá mập này đặc hữu của biển miền bắc và đông Úc. _C. tilstoni_ ưa thích vùng phần trên và giữa của cột nước,
**_Orectolobus halei_** là một loài cá mập thảm trong họ Orectolobidae, được tìm thấy ở miền nam Úc từ Southport, Queensland và vịnh Na Uy, Tây Úc. _O. halei_ là rất giống với _O. ornatus_,
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần