✨Torquigener
Torquigener là một chi cá trong họ Tetraodontidae.
Các loài
Hiện tại có 20 loài được ghi nhận:
- Torquigener altipinnis (J. D. Ogilby, 1891)
- Torquigener andersonae Hardy, 1983
- Torquigener balteus Hardy, 1989
- Torquigener brevipinnis (Regan, 1903)
- Torquigener flavimaculosus Hardy & J. E. Randall, 1983
- Torquigener florealis (Cope, 1871)
- Torquigener gloerfelti Hardy, 1984
- Torquigener hicksi Hardy, 1983
- Torquigener hypselogeneion (Bleeker, 1852)
- Torquigener marleyi (Fowler, 1929)
- Torquigener pallimaculatus Hardy, 1983
- Torquigener parcuspinus Hardy, 1983
- Torquigener paxtoni Hardy, 1983
- Torquigener perlevis (J. D. Ogilby, 1908)
- Torquigener pleurogramma (Regan, 1903)
- Torquigener randalli Hardy, 1983
- Torquigener squamicauda (J. D. Ogilby, 1910)
- Torquigener tuberculiferus (J. D. Ogilby, 1912)
- Torquigener vicinus Whitley, 1930
- Torquigener whitleyi (Paradice, 1927)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Torquigener_** là một chi cá trong họ _Tetraodontidae_. ## Các loài Hiện tại có 20 loài được ghi nhận: * _Torquigener altipinnis_ (J. D. Ogilby, 1891) * _Torquigener andersonae_ Hardy, 1983 * _Torquigener balteus_ Hardy,
**_Torquigener pallimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Từ nguyên Tính từ định danh _pallimaculatus_ được ghép
**_Torquigener albomaculosus_**, là loài thứ 20 được khám phá thuộc chi cá nóc _Torquigener_. Loài được khám phá ở vùng nước đại dương bao quanh Nhật Bản cho đến ngoài khơi phía nam đảo Amamioshima.
**Cá nóc vằn mắt**, tên khoa học là **_Torquigener brevipinnis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ
**Cá nóc chấm cam** (tên khoa học: **_Torquigener gloerfelti_**) là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên
**Cá nóc đầu vằn**, tên khoa học **_Torquigener hypselogeneion_**, là một loài cá nóc thuộc chi Torquigener, họ Tetraodontidae. Loài cá này sinh sống ở Ấn Độ Dương và Tây Bắc Úc.
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Họ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc. Chúng vẫn được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc
**_Tetractenos_** là một chi cá thuộc họ Tetraodontidae. Các loài trong chi này có thể được tìm thấy trên khắp vùng Ấn Độ Dương - Tây Thái Bình Dương và bờ biển phía nam và
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả