✨Cá nóc hòm

Cá nóc hòm

Cá nóc hòm (Danh pháp khoa học: Chaunax endeavouri) hay còn gọi là cá nóc thu hay là cá nóc xanh là một loài cá vây chân trong họ Chaunacidae. Chúng là một trong những loài cá độc.

Đặc điểm

Cá nóc hòm sống dưới đáy biển hầu như ở khắp nơi trên thế giới. Chúng có những chiếc vây ở phía dưới gần như biến thành chân nên nhìn chúng di chuyển dưới đáy biển, người ta thấy chúng đi bộ chứ không phải là bơi nữa. Chúng có đầu vuông như cái hòm người chết, hai mắt luôn thao láo và xanh lét. Cá hòm cực độc, muốn ăn cá nóc hòm thì chỉ có cách là xẻ thịt, phơi nắng, sau đó nướng ăn. Vì bị các loài cá dữ săn bắt nên cá nóc hòm có cách tự vệ riêng. Giống với cá nóc, chúng có thể nuốt vào bụng một lượng nước lớn làm chúng phồng lên và đột ngột to lớn hơn rất nhiều, làm những con cá dữ hoảng sợ, bỏ đi không dám tấn công chúng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá bò hòm** hay **Họ Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: **_Ostraciidae_**) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). ## Đặc điểm Các thành viên của họ này có màu sắc
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
**Cá nóc hòm lưng gù**, hay **cá nóc hòm ba cạnh**, danh pháp là **_Tetrosomus concatenatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: _Chaunax endeavouri_) hay còn gọi là **cá nóc thu** hay là **cá nóc xanh** là một loài cá vây chân trong họ Chaunacidae. Chúng là một trong những
**Cá nóc hòm trán dô** (danh pháp: **_Ostracion rhinorhynchos_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Cá nóc chóp** hay **cá nóc hòm năm góc lưng** (danh pháp: **_Tetrosomus gibbosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá nóc sừng bụng tròn**, hay **cá nóc hòm bụng lồi**, danh pháp là **_Lactoria diaphana_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc sừng đuôi dài** (danh pháp: **_Lactoria cornuta_**), là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
**_Ostracion_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Linnaeus vào năm 1758. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ _óstrakon_ (ὄστρακον; "loài có
**_Lactophrys_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. Đây là một chi cá bản địa của Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
**_Acanthostracion_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Bleeker vào năm 1865. Đây là một chi cá bản địa của Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
#đổi Paracanthostracion lindsayi Thể loại:Họ Cá nóc hòm Thể loại:Chi cá nóc đơn loài
**_Tetrosomus_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. ## Từ nguyên Tên gọi của chi được ghép bởi hai âm tiết trong
**_Lactoria_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Jordan và Fowler vào năm 1902. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ tính từ
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Aracanidae** là một họ cá xương có quan hệ họ hàng gần với cá nóc hòm (Ostraciidae) nên đôi khi được coi là phân họ **Aracaninae** trong họ Ostraciidae. Chúng dường như là hơi nguyên
**_Ostracion nasus_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm mũi nhỏ**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Ostracion meleagris_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Paracanthostracion lindsayi_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Paracanthostracion_** trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1932. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép
**_Acanthostracion quadricornis_** hay **_cá bò viết nguệch ngoạc_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên
nhỏ **_Lactioria fornasini_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt
**_Acanthostracion polygonium_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _polygonium_ được ghép
**_Ostracion trachys_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định danh _trachys_ (τραχύς;
**_Ostracion solorense_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _solorensis_ được đặt
**_Ostracion cyanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanurus_ được ghép
**_Lactophrys trigonus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _trigonus_ được ghép
**_Lactophrys triqueter_** loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _triqueter_ được ghép bởi hai
**_Lactophrys bicaudalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _bicaudalis_ được ghép
**_Ostracion whitleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Ostracion immaculatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1850. Tên gọi của chi là loại từ trung tính,
**_Acanthostracion guineense_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1865. ## Từ nguyên Từ định danh _guineense_ được đặt
**_Acanthostracion notacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Từ định danh _notacanthus_ được ghép
**_Tetrosomus stellifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _stellifer_ trong
**_Tetrosomus reipublicae_** là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Từ nguyên Từ định danh _reipublicae_ trong tiếng
**Vụ án Nọc Nạng** (tiếng Pháp: _l’Affaire de Phong Thanh_) là một vụ án tranh chấp đất đai lớn, xảy ra năm 1928 tại làng Phong Thạnh, quận Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu (nay là
nhỏ|_Cờ Chiến thắng trên nóc Reichstag_ (1945) bởi [[Yevgeny Khaldei.]] **_Cờ Chiến thắng trên nóc Reichstag_** (tên gốc: _Знамя Победы над рейхстагом_ – cũng có một số nguồn viết là _Красное знамя над рейхстагом_) là
**USS _Tuscaloosa_ (CA-37)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _New Orleans_, tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama. Trong Chiến tranh
thumb|_Lunch atop a Skyscraper_ (1932) **_Một bữa trưa trên nóc Nhà chọc trời_** (_New York Construction Workers Lunching on a Crossbeam_) là bức ảnh chụp do Charles C. Ebbets mô tả những người công nhân
**USS _Toro_ (SS-422)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
1. Ngoại hình và thiết kế:Sáp vuốt tócVolcanic Clay có ngoại hình khá đơn giản, không có vỏ giấy bên ngoài, là hộp nhựa màu đen khối lượng 80g, có phần đáy chân không giúp
1. Ngoại hình và thiết kế:Sáp vuốt tócVolcanic Clay có ngoại hình khá đơn giản, không có vỏ giấy bên ngoài, là hộp nhựa màu đen khối lượng 80g, có phần đáy chân không giúp
1. Ngoại hình và thiết kế:Sáp vuốt tócVolcanic Clay có ngoại hình khá đơn giản, không có vỏ giấy bên ngoài, là hộp nhựa màu đen khối lượng 80g, có phần đáy chân không giúp
TƯ ẾCH ĐI COI CẢI LƯƠNG Soạn giả Viễn Châu Lối: Anh biết hông, má sắp nhỏ hỏi tôi vậy chớ, .. Tía nó đi Sài Gòn tốn hết bốn năm ngàn đồng bạc Rồi
**_Chaunax heemstraorum_**, tên thông thường là **cá nóc hòm Heemstras**, là một loài cá biển thuộc chi _Chaunax_ trong họ Chaunacidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Danh pháp
**_Chaunax atimovatae_**, tên thông thường là **cá nóc hòm phương nam**, là một loài cá biển thuộc chi _Chaunax_ trong họ Chaunacidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Danh
**_Chaunax africanus_**, tên thông thường là **cá nóc hòm châu Phi**, là một loài cá biển thuộc chi _Chaunax_ trong họ Chaunacidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Danh
**_Chaunax hollemani_**, tên thông thường là **cá nóc hòm Holleman**, là một loài cá biển thuộc chi _Chaunax_ trong họ Chaunacidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Danh pháp