✨Huy chương Clarke

Huy chương Clarke

Huy chương Clarke (tiếng Anh: Clarke Medal) là một giải thưởng của Hội Hoàng gia New South Wales (Royal Society of New South Wales) (Úc) dành cho những công trình nghiên cứu xuất sắc trong Khoa học tự nhiên.

Huy chương này được thiết lập năm 1878 và được đặt theo tên nhà địa chất học William Branwhite Clarke, một trong những người sáng lập "Hội Hoàng gia New South Wales" để _"tưởng thưởng những đóng góp xuất sắc của các nhà khoa học cư ngụ ở Australasia hoặc bất cứ nơi nào vào các ngành Địa chất học, Khoáng vật học và Vạn vật học (Natural History) của Australasia"_. Thông thường thì mỗi năm luân phiên thay đổi một trong 3 ngành Địa chất học, Thực vật học và Động vật học.

Những người đoạt huy chương

* 1878: Richard Owen (Động vật học) * 1879: George Bentham (Thực vật học) * 1880: Thomas Huxley (Cổ sinh vật học) * 1881: Frederick McCoy (Cổ sinh vật học) * 1882: James Dwight Dana (Địa chất học) * 1883: Ferdinand von Mueller (Thực vật học) * 1884: Alfred Richard Cecil Selwyn (Địa chất học) * 1885: Joseph Dalton Hooker (Thực vật học) * 1886: Laurent-Guillaume de Koninck (Cổ sinh vật học) * 1887: Sir James Hector (Địa chất học) * 1888: Julian Tenison Woods (Địa chất học) * 1889: Robert L. J. Ellery (Thiên văn học) * 1890: George Bennett (Động vật học) * 1891: Frederick Wollaston Hutton (Địa chất học) * 1892: William Turner Thiselton-Dyer (Thực vật học) * 1893: Ralph Tate (Thực vật học & Địa chất học) * 1895: Robert Logan Jack (Địa chất học) & Robert Etheridge, Jr. (Cổ sinh vật học) * 1896: Augustus Gregory (Thám hiểm) * 1900: John Murray (Hải dương học) * 1901: Edward John Eyre (Thám hiểm) * 1902: Frederick Manson Bailey (Thực vật học) * 1903: Alfred William Howitt (Nhân loại học) * 1907: Walter Howchin (Địa chất học) * 1909: Walter Roth (Nhân loại học) * 1912: William Harper Twelvetrees (Địa chất học) * 1914: Arthur Smith Woodward (Cổ sinh vật học) * 1915: William Aitcheson Haswell (Động vật học) * 1917: Edgeworth David (Động vật học) * 1918: Leonard Rodway (Thực vật học) * 1920: Joseph Edmund Carne (Địa chất học) * 1921: Joseph James Fletcher (Sinh học) * 1922: Richard Thomas Baker (Thực vật học) * 1923: Walter Baldwin Spencer (Cổ sinh vật học) * 1924: Joseph Maiden (Thực vật học) * 1925: Charles Hedley (Sinh học) * 1927: Andrew Gibb Maitland (Địa chất học) * 1928: Ernest Clayton Andrews (Địa chất học) * 1929: Ernest Willington Skeats (Địa chất học) * 1930: Leonard Keith Ward (Địa chất học) * 1931: Robert John Tillyard (Côn trùng học) * 1932: Frederick Chapman (Cổ sinh vật học) * 1933: Walter George Woolnough (Địa chất học) * 1934: Edward Sydney Simpson (Khoáng vật học) * 1935: G. W. Card (Địa chất học) * 1936: Douglas Mawson (Địa chất học) * 1937: John Thomas Jutson (Địa chất học) * 1938: Henry Caselli Richards (Địa chất học) * 1939: Carl Süssmilch (Địa chất học) * 1941: Frederic Wood Jones (Động vật học) * 1942: William Rowan Browne (Địa chất học) * 1943: Walter Lawry Waterhouse (Thực vật học) * 1944: Wilfred Eade Agar (Động vật học) * 1945: William Noel Benson (Địa chất học) * 1946: John McConnell Black (Thực vật học) * 1947: Hubert Lyman Clark (Động vật học) * 1948: Arthur Bache Walkom (Cổ thực vật học) * 1949: Herman Rupp (Thực vật học) * 1950: Ian Murray Mackerras (Động vật học) * 1951: Frank Leslie Stillwell (Địa chất học) * 1952: Joseph Garnett Wood (Thực vật học) * 1953: Alexander John Nicholson (Côn trùng học) * 1954: Edward de Courcy Clarke (Địa chất học) * 1955: Rutherford Ness Robertson (Thực vật học) * 1956: Oscar Werner Tiegs (Động vật học) * 1957: Irene Crespin (Địa chất học) * 1958: Theodore G. B. Osborn (Thực vật học) * 1959: Tom Iredale (Động vật học) * 1960: Austin Burton Edwards (Địa chất học) * 1961: Charles Austin Gardner (Thực vật học) * 1962: Horace Waring (Động vật học) * 1963: Germaine A. Joplin (Địa chất học) * 1964: Joyce Winifred Vickery (Thực vật học) * 1965: Mabel Josephine Mackerras (Động vật học) * 1966: Dorothy Hill (Địa chất học) * 1967: Spencer Smith-White (Thực vật học) * 1968: Herbert G. Andrewartha (Động vật học) * 1969: Samuel Warren Carey[http://www.eoas.info/biogs/P000291b.htm] (Địa chất học) * 1970: Gilbert Percy Whitley (Động vật học) * 1971: Nancy Tyson Burbidge (Thực vật học) * 1972: Haddon King[http://adb.anu.edu.au/biography/king-haddon-rymer-forrester-12740] (Địa chất học) * 1973: Marshall Hatch (Thực vật học) * 1974: Cecil Hugh Tyndale-Biscoe[http://www.eoas.info/biogs/P003520b.htm] (Động vật học) * 1975: Joseph Newell Jennings[http://adb.anu.edu.au/biography/jennings-joseph-newell-joe-531] (Địa lý học) * 1976: Lilian R. Fraser * 1977: A. Trendall (Địa chất học) * 1978: D. T. Anderson * 1979: Lawrence Alexander Sidney Johnson (Thực vật học) * 1981: W. Stephenson * 1982: Noel Charles William Beadle[http://www.anbg.gov.au/biography/beadle-noel.html] (Thực vật học) * 1983: Keith Alan Waterhouse Crook (Địa chất học) * 1984: Michael Archer (Cổ sinh vật học) * 1985: H. B. S. Womersley * 1986: David J. Groves (Địa chất học) * 1987: Antony James Underwood * 1988: Barry Garth Rolfe * 1989: John Roberts (Địa chất học) * 1990: Barrie Gillen Molyneux Jamieson (Động vật học) * 1991: Shirley Winifred Jeffrey (Biology/ Thực vật học) * 1992: Alfred Edward Ringwood (Địa chất học) * 1993: Gordon C. Grigg (Động vật học) * 1994: Craig Anthony Atkins & Barbara Gillian Briggs (Thực vật học) * 1995: Christopher McAuley Powell (Địa chất học) * 1996: Klaus Rohde (Động vật học) * 1997: Charles Barry Osmond (Thực vật học) * 1998: Richard Limon Stanton (Địa chất học) * 1999: Richard Shine (Động vật học) * 2000: Sarah Elizabeth Smith (Nông học) * 2001: Gordon H. Packham (Địa chất học) * 2002: Robert Hill (Thực vật học) * 2003: Lesley Joy Rogers (Động vật học) * 2004: Ian Plimer (Địa chất học) * 2005: Mark Westoby (Thực vật học) * 2006: Anthony Hulbert (Động vật học) * 2007: Suzanne O'Reilly (Địa chất học) * 2008: Bradley Potts (Thực vật học) * 2009: Winston F. Ponder (Động vật học) * 2010: Kenton Campbell (Địa chất học) * 2011: Byron Lamont (Thực vật học) * 2012: Marilyn Renfree (Động vật học) * 2013: William Griffin (Địa chất học) * 2014: Robert F. Park (Thực vật học)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Huy chương Clarke (tiếng Anh: **Clarke Medal**) là một giải thưởng của Hội Hoàng gia New South Wales (_Royal Society of New South Wales_) (Úc) dành cho những công trình nghiên cứu xuất sắc trong
**Eldece Clarke-Lewis** (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1965) là một vận động viên chạy nước rút người Bahamas. Cô là một phần của đội Bahamian đã giành huy chương bạc trong 4 x 100
**Huy chương Francis P. Garvan-John M. Olin Medal** là một giải thưởng của Hội Hóa học Hoa Kỳ, được trao hàng năm cho các nhà hóa học nữ có đóng góp nổi bật vào hóa
**Huy chương Mary Clark Thompson** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ dành cho "công trình nghiên cứu địa chất học và cổ sinh vật học quan trọng".
**Huy chương Eddington** là một giải thưởng của Hội Thiên văn học hoàng gia London dành cho các nhà khoa học có những công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Vật lý thiên
**_Kẻ hủy diệt: Thời đại Genisys_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Terminator Genisys_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2015 do Alan Taylor đạo diễn và Laeta Kalogridis cùng
**Ngài Arthur Charles Clarke** (16 tháng 12 năm 191719 tháng 3 năm 2008) là một nhà văn khoa học viễn tưởng, nhà văn khoa học, nhà tương lai học, nhà phát minh, nhà thám hiểm
**John Sidney McCain III ** (29 tháng 8 năm 1936 – 25 tháng 8 năm 2018) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng
**_Ngài_** **James Paul McCartney** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1942) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất phim và thu âm người Anh, đồng giọng ca chính, đồng sáng tác và
**_The 100 (100 người sống sót)_** là bộ phim Mỹ lấy bối cành hậu tận thế, được phát sóng lần đầu trên kênh CW vào ngày 19/3/2014. Bộ phim được đạo diễn bởi Jason Rothenberg,
**Krom Phra Ratchawang Bowon Wichaichan** () hoặc **Phra Ong Chao Yodyingyot** (hoặc Yingyot) (พระองค์เจ้ายอดยิ่งยศ) (ngày 06 tháng 4 năm 1838 - ngày 28 tháng 8 năm 1885) là một hoàng tử Xiêm và là thành
**Florence Nightingale** (; 12 tháng 5 năm 182013 tháng 8 năm 1910) là một nhà cải cách xã hội, nhà thống kê học người Anh và là nhà sáng lập của ngành điều dưỡng hiện đại. Nightingale
**Trận Hồng Kông** (8-25 tháng 12 năm 1941), được biết đến với tên gọi là **Phòng thủ Hồng Kông** hay **Hồng Kông thất thủ** là một trong những trận đánh đầu tiên của Chiến tranh
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
File:2018 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông 2018 tại PyeongChang, Hàn Quốc; Biểu tình nổ ra sau Vụ ám sát Jamal Khashoggi; Các cuộc
**_Trò chơi vương quyền_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Game of Thrones_**) là một loạt phim truyền hình giả tưởng của Anh-Mỹ được sáng lập bởi David Benioff và D. B. Weiss. Bộ phim chuyển thể
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
"**Winter Is Coming**" (_Mùa đông đang đến_) là tập đầu tiên của loạt phim truyền hình giả tưởng _Game of Thrones_ (_Trò chơi vương quyền_). Được viết bởi David Benioff và D. B. Weiss, kịch
**Power Rangers Ninja Storm** là series Power Rangers thứ 10, chuyển thể từ Ninpuu Sentai Hurricanger. Đây là series đầu tiên thuộc bản quyền công ty Walt Disney sau khi mua lại thương hiệu Power
**Paddy Crosbie** (1 tháng 10 năm 1913 - 2 tháng 9 năm 1982) là người Ailen sáng tạo các chương trình phát thanh và truyền hình _Ngôi trường góc phố_ và _trở lại trường học_.
thumb **Alice Ann Munro** (nhũ danh **Laidlaw**; 10 tháng 7 năm 1931 – 13 tháng 5 năm 2024), là nhà văn nữ người Canada. Bà đã đoạt Giải Nobel Văn học năm 2013, Giải Man
**Nhà thờ chính tòa Coventry** (), còn gọi là **Nhà thờ thánh Michael**, là trụ sở của Giám mục Coventry và Giáo phận Coventry trong Giáo hội Anh. Nhà thờ nằm ở Coventry, hạt West
nhỏ|phải|Một [[trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông]] **Truyền hình**, hay còn được gọi là **tivi** (_TV_) hay **vô tuyến truyền hình** (truyền hình không dây), **máy thu hình**, **máy phát hình**, hay **vô
**Bóng bầu dục liên hiệp** (), **bóng bầu dục 15 người** (), hay chỉ đơn giản là **bóng bầu dục** (_rugby_), là một môn thể thao đồng đội cho phép va chạm có nguồn gốc
**George Adamski** (17 tháng 4 năm 1891 – 23 tháng 4 năm 1965) là một công dân Mỹ gốc Ba Lan trở nên nổi tiếng trong giới nghiên cứu UFO, và ở một mức độ
**_Gia Tộc Rồng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_House of the Dragon_**) là một phim truyền hình của Mỹ sáng tạo bởi George R. R. Martin và Ryan Condal. Đây là phần tiền truyện của series
**_Gatsby vĩ đại_** (, còn có tên **_Đại gia Gatsby_**) là một tiểu thuyết của nhà văn F. Scott Fitzgerald người Mỹ, được xuất bản lần đầu vào ngày 10 tháng 4 năm 1925. ##
thumb|Các đội tuyển vượt qua vòng loại **Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011** được tổ chức từ ngày 26 tháng 6 tới ngày 17 tháng 7 năm 2011 tại Đức. Đây là
**_Frankenstein; hay Prometheus thời hiện đại_** là một cuốn tiểu thuyết viết bởi nữ tác giả Mary Shelley vào năm 1818. _Frankenstein_ kể về câu chuyện của Victor Frankenstein, một nhà khoa học trẻ đã
**Truyền hình vệ tinh** là dịch vụ phát sóng chương trình ti vi bằng cách chuyển tiếp tín hiệu từ vệ tinh xoay quanh Trái Đất tới địa điểm của khán giả. Tín hiệu được
là một tác giả manga sinh ngày 12 tháng 5 năm 1949 tại Ōmuta, Fukuoka, Nhật Bản. Moto được coi là mẹ đẻ của thể loại shōjo manga hiện đại, cũng như shōnen-ai. Bà được
**Siêu nhân** là một siêu anh hùng xuất hiện trong các truyện tranh Mỹ do DC Comics phát hành. Nhân vật được tạo ra bởi nhà văn Jerry Siegel và họa sĩ Joe Shuster, và
Chiếc **Ling-Temco-Vought A-7 Corsair II** là một kiểu máy bay cường kích hạng nhẹ cận âm hoạt động trên tàu sân bay được đưa ra hoạt động trong Hải quân Hoa Kỳ để thay thế
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
**Frederick Augustus, Công tước xứ York và Albany** (_Frederick Augustus_, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1763 – 5 tháng 1 năm 1827) là con trai thứ hai của vua George III của Anh và
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
**Gilbert và Sullivan** (, viết tắt **G&S** trong ngữ cảnh) là bộ đôi sân khấu thời đại Victoria gồm nhà viết kịch W. S. Gilbert (1836–1911) và nhà soạn nhạc Arthur Sullivan (1842–1900). Trong giai
**_Tam Thể_** (tiếng Hoa: 三体; Bính âm Hán ngữ (Bính): _sān tǐ, tiếng Anh: The Three-Body Problem_) là quyển tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của nhà văn người Trung Quốc Lưu Từ Hân. Tên
**_America's Next Top Model, Mùa thi 11_** là chương trình thứ mười một của loạt chương trình _America's Next Top Model_, được phát sóng kênh truyền hình **The CW**. Biểu ngữ cổ động mùa thi
**_Đặc vụ 355_** (tên Tiếng Anh là The 355) là một bộ phim hành động gián điệp của Mỹ năm 2022 do Simon Kinberg đạo diễn từ kịch bản của Theresa Rebeck và Kinberg, và
Vệ tinh thông tin quân sự [[MILSTAR của Hoa Kỳ.]] **Vệ tinh thông tin** (tiếng Anh: communications satellite, đôi khi viết tắt là **SATCOM**), hay còn được gọi là **vệ tinh truyền thông**, là vệ
**Kim Reynolds** (hay **Kimberly Kay Reynolds**, nhũ danh **Strawn**, sinh ngày 04 tháng 8 năm 1959) là một nữ chính trị gia người Mỹ. Bà hiện là Thống đốc thứ 43 và đương nhiệm của
**Jane Austen** ( ; 16 tháng 12 năm 1775 - 18 tháng 7 năm 1817) là một tiểu thuyết gia người Anh. Bà nổi tiếng với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh giới địa
**_Obergefell kiện Hodges_** là một án lệ mang tính bước ngoặt của Tòa án tối cao Hoa Kỳ, xác định rằng Tu chính án thứ 14 Hiến pháp Hoa Kỳ đảm bảo quyền kết hôn
**_Avatar_** (còn được tiếp thị là **_James Cameron's Avatar_**) là một bộ phim khoa học viễn tưởng sử thi năm 2009 do James Cameron đạo diễn, viết kịch bản, đồng sản xuất và đồng biên
**Máy tính bảng** (Tiếng Anh: Tablet computer hay tablet PC), là một thiết bị di động, thông thường có hệ điều hành di động và mạch xử lý, màn hình cảm ứng và viên pin
**_Bước chân đầu tiên_** (tựa gốc tiếng Anh: **_First Man_**) là phim điện ảnh tiểu sử chính kịch của Mỹ năm 2018 do Damien Chazelle đạo diễn và Josh Singer viết kịch bản. Dựa trên
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *5 tháng 1 – Liên Xô công nhận chính quyền thân Liên Xô mới của Ba Lan. *7 tháng 1 – Tướng Bernard Montgomery (của Anh) tổ chức một buổi
**Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc** (tiếng Anh: **United Nations Parliamentary Assembly** - **UNPA**) là một cơ quan được đề xuất để bổ sung cho Hệ thống Liên Hợp Quốc cho phép sự tham