Giải Humboldt, cũng gọi là Giải Nghiên cứu Humboldt (tiếng Đức: Humboldt-Forschungspreis), là một giải thưởng của Quỹ Alexander von Humboldt dành cho các khoa học gia và các học giả nổi tiếng thế giới có những đóng góp lớn cho mọi ngành khoa học.
Giải được đặt theo tên nhà khoa học, nhà thám hiểm người Phổ Alexander von Humboldt.
Hiện nay, giải có giá trị khoảng 60.000 euro, với khả năng trợ cấp thêm trong thời gian người đoạt giải còn sống.
Hàng năm có khoảng 100 nhà khoa học được trao giải này. Các đề cử đều do các viện hàn lâm của Đức đưa ra.
Các người đoạt giải Humboldt
*Giải Sinh học:
Günter Blobel, Serge Daan, Daniel Gianola, Hendrikus Granzier, Dan Graur, Bert Hölldobler, Sergej Nedospasov, Hans Othmer, Burkhard Rost (2009), Thomas Dyer Seeley, Günter P. Wagner, Rüdiger Wehner, Eckard Wimmer.
*Giải Hóa học:
* Anthony J. Arduengo III, Paul Josef Crutzen, Robert F. Curl, John Bennett Fenn, Walter Gilbert, Robert H. Grubbs, Narayan Hosmane, Jean-Marie Lehn, Yuri Lvov,Rudolph Marcus, James Cullen Martin, Debashis Mukherjee, Kenji Ohmori, John Anthony Pople, Ronald T. Raines, Julius Rebek, Richard R. Schrock, Peter Schwerdtfeger,Oktay Sinanoğlu, Yoshitaka Tanimura, Matthias Tschöp (2012), Thomas Zemb, Ahmed H. Zewail.
Giải Kinh tế:
Gérard Debreu, Ronald Shephard, Hal Varian.
Giải Khoa học máy tính:Manindra Agrawal,
Patrick Cousot (2008), Ken Forbus, Michael Fellows, Leonid Levin, Toby Walsh.
Giải Quản trị:
* Timothy M. Devinney
Giải Toán học:
** Dmitri Anosov, Ole Barndorff-Nielsen, Spencer J. Bloch, Alexandre Eremenko,
Dima Grigoriev, Victor Guillemin, Uffe Haagerup, Harald Andrés Helfgott (2015), Toshiyuki Kobayashi, Robert Langlands, Roberto Longo,
Benoît Mandelbrot, Arnold Mandell, Grigory Margulis, Vladimir Maz'ya, Curtis T. McMullen, Taras Mel'nyk, Alexander Merkurjev, John Milnor, Teimuraz Pirashvili, Gopal Prasad, Shayle R. Searle, Elias M. Stein, Anatoly Vershik, Ernest Borisovich Vinberg, Raymond O. Wells, Jr., Shing-Tung Yau, Marc Yor, Andrei Zelevinsky.
- Giải Y học:
Fritz Albert Lipmann, Stanley B. Prusiner
*Giải Triết học:
* Panagiotis Kondylis, triết gia người Đức gốc Hy Lạp, tác giả quyển Die Aufklärung, Macht und Entscheidung,Jeff Malpas cùng nhiều bài khảo cứu có ảnh hưởng lớn khác.
Giải Vật lý:
Girish Agarwal, Wolfgang Bauer, Nicolaas Bloembergen, Robert W. Boyd, Ali Chamseddine, Subrahmanyan Chandrasekhar, Steven Chu, Predrag Cvitanović, Donald D. Clayton, Hans Dehmelt, Durmus A. Demir, Tomasz Dietl, Pierre-Gilles de Gennes, Roy J. Glauber, Chris Greene, John L. Hall, Theodor W. Hänsch, Robert Hofstadter, John W. Harris, Kyozi Kawasaki, Jihn E. Kim, Masatoshi Koshiba, Dirk Kreimer (2011), Herbert Kroemer, Andreas Mandelis, M. Brian Maple, Jagdish Mehra, Curt Michel, Rabindra Mohapatra, Pran Nath, Holger Bech Nielsen, Hirosi Ooguri, Valery Pokrovsky, Alfred Saupe, Arthur L. Schawlow, Julian Schwinger, Clifford G. Shull, Costas Soukoulis, Sauro Succi, Ching W. Tang, Anthony William Thomas, José W. F. Valle, Gary A. Wegner, Gary Westfall, Nihat Berker, Paul Wiegmann, M. Suhail Zubairy, Victor I. Klimov,, Gia Dvali
Giải Gay-Lussac Humboldt
Ngoài ra, còn một giải mang tên Giải Gay-Lussac Humboldt, được 2 chính phủ Pháp và Đức thành lập năm 1981, nhằm thưởng cho các khoa học gia cao cấp của 2 nước có những đóng góp đặc biệt để củng cố việc hợp tác giữa 2 nước.". Giải này đặt theo tên khoa học gia người Đức Alexander von Humboldt và khoa học gia người Pháp Louis-Joseph Gay-Lussac là hai người bạn thân thiết và đã làm việc chung với nhau và cùng xuất bản chung.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Humboldt**, cũng gọi là **Giải Nghiên cứu Humboldt** (tiếng Đức: _Humboldt-Forschungspreis_), là một giải thưởng của Quỹ Alexander von Humboldt dành cho các khoa học gia và các học giả nổi tiếng thế giới
**Quỹ Alexander von Humboldt** (tiếng Đức: _Alexander von Humboldt-Stiftung_) là một quỹ tài trợ nhằm thúc đẩy việc hợp tác quốc tế trong lãnh vực nghiên cứu khoa học. Quỹ này tài trợ các chương
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên **Alexander von Humboldt** là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
**Viện Đại học Humboldt Berlin** (tiếng Đức: _Humboldt-Universität zu Berlin_), còn gọi là **Viện Đại học Humboldt** hay **Đại học Humboldt**, là một trong những viện đại học lâu đời nhất tại Berlin, thành lập
**Giải thưởng khoa học Friedrich Wilhelm Bessel** là một trong những giải thưởng khoa học uy tín nhất của Đức mang tên nhà toán học kiêm thiên văn học người Đức Friedrich Wilhelm Bessel (1784
**Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for Fiction**) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ, dành cho những tác phẩm hư cấu xuất sắc do một nhà văn
**Giải thưởng Kovalevskaia** là giải thưởng thường niên dành tặng cho những tập thể, cá nhân nữ khoa học gia xuất sắc, nhằm tôn vinh những tập thể, cá nhân là các nữ khoa học
nhỏ|phải|Hội chợ Sách Leipzig, Phòng nhà kính, nhìn từ trên xuống nhỏ|phải|Các khách tham dự **Giải thưởng Hội chợ sách Leipzig** (tiếng Đức: **Preis der Leipziger Buchmesse**) là một giải thưởng hàng năm của Hội
**Mực Humboldt** (_Dosidicus gigas_), là một loài mực lớn, ăn thịt sống ở các vùng biển của hải lưu Humboldt ở phía đông Thái Bình Dương. _Dosidicus gigas_ là loài duy nhất của chi **Dosidicus**
**Fritz Albert Lipmann** (12 tháng 6 năm 1899 – 24 tháng 7 năm 1986) là một nhà hóa sinh người Đức - Mỹ gốc Do Thái, người đồng phát hiện ra coenzyme A và đã
**Christian Gottfried Ehrenberg** (19 tháng 4 năm 1795 – 27 tháng 6 năm 1876), là một nhà tự nhiên học, động vật học, giải phẫu so sánh, địa chất học, và chuyên gia kính hiển
**Saul Bellow** (tên thật là Solomon Bellows, 12 tháng 6 năm 1915 – 5 tháng 4 năm 2005) là nhà văn Mỹ đoạt giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu năm 1976 và giải Nobel
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Mendelssohn_Bartholdy.jpg|thế=|nhỏ|301x301px|Chân dung Mendelssohn bởi họa sĩ [[James Warren Childe, vẽ năm 1839.]] **Jakob Ludwig Felix Mendelssohn Bartholdy **(3 tháng 2 năm 1809 - 4 tháng 11 năm 1847), sinh ra và được biết đến rộng
**Fritz Haber** (9 tháng 12 năm 1868 – 29 tháng 1 năm 1934) là một nhà hóa học Đức, người được nhận giải Nobel hóa học vào năm 1918 cho những hiến cống của ông
**Nguyễn Thế Hoàng** là một thiếu tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Ông hiện là **Giáo sư - Tiến sĩ khoa học - Thầy thuốc nhân dân**, Phó Giám đốc Bệnh viện Trung
right|thumb|Một góc khuôn viên [[Đại học Princeton|Viện Đại học Princeton ở tiểu bang New Jersey, Hoa Kỳ, một trong những cơ sở giáo dục đại học danh tiếng thế giới.]]**Giáo dục bậc cao** (tiếng Anh:
**Gustav Ludwig Hertz** (22 tháng 7 năm 1887 - 30 tháng 10 năm 1975) là một nhà vật lý người Đức. James Franck và Gustav Ludwig Hertz đã chứng minh hiệu ứng quang điện ngược
**Heinrich Rudolf Hertz** (_Hanh-rích Ru-đóp Héc_, 22 tháng 2 năm 1857 - 1 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện
**Đinh Tiến Cường** sinh năm 1973 tại Hải Dương , là một nhà toán học Việt Nam. Hiện ông là giáo sư Provost tại Đại học Quốc gia Singapore và là thành viên Hội đồng
**Karl Heinrich Marx** (phiên âm tiếng Việt: **Các Mác**; 5 tháng 5 năm 1818 – 14 tháng 3 năm 1883) là một nhà triết học, kinh tế học, sử học, xã hội học, lý luận
**Dự án Sách Hay** là một dự án văn hóa - giáo dục phi lợi nhuận, ra đời vào năm 2007, do gần 100 nhà trí thức và Trường PACE cùng phối hợp sáng lập.
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**Maximilian Karl Emil Weber** (; ; 21 tháng 4 năm 186414 tháng 6 năm 1920) là một nhà xã hội học, nhà sử học, nhà luật học và nhà kinh tế chính trị người Đức,
là một nhà hóa học người Nhật Bản. Ông nổi tiếng thông qua việc khám phá và phát triển phản ứng Negishi. Negishi dành phần lớn sự nghiệp của mình tại Đại học Purdue, Hoa
**Claude Cohen-Tannoudji** (sinh ngày 1.4.1933) là nhà vật lý người Pháp gốc Algérie đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 chung với Steven Chu và William Daniel Phillips cho công trình nghiên cứu phương
**Emmanuelle Marie Charpentier** (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1968) là một giáo sư và nhà nghiên cứu người Pháp về vi sinh vật học, di truyền học và hóa sinh. Từ năm 2015, bà
**Bert Sakmann** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1942) là một nhà sinh học tế bào người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Erwin Neher năm 1991 cho công
**Lê Văn Thiêm** (29 tháng 3 năm 1918 – 3 tháng 7 năm 1991) là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, giáo sư toán học và là một trong số các nhà
nhỏ| **Serge Haroche** (11 tháng 9 năm 1944) là một nhà vật lý Pháp. Từ năm 2001, ông là giáo sư tại Collège de France với chức chủ tịch bộ phận vật lý lượng tử.
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
**Gerhard Ertl** (sinh 10 tháng 10 năm 1936) là một nhà hóa học người Đức. Ông đã được Viện Hàn lâm Khoa học Thụy Điển trao Giải Nobel Hóa học năm 2007 vào ngày 10
**Richard Edward Taylor** (2 tháng 11 năm 1929 – 22 tháng 2 năm 2018) là một nhà vật lý người Canada, đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1990 chung với Jerome Friedman và Henry
**Edmund Gustav Albrecht Husserl** (;; phiên âm tiếng Việt: **Étman Huxéc**; 8 tháng 4 năm 1859 – 27 tháng 4 năm 1938) là một nhà triết học vô thần và toán học Đức-Do Thái có
**Feodor Felix Konrad Lynen** (6.4.1911 6.8.1979) là nhà hóa học người Đức đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1964. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Feodor Lynen sinh tại München, Đức.
**Peter Debye** ForMemRS(tên đầy đủ: **Peter Joseph William Debye** (tiếng Hà Lan: **Petrus Josephus Wilhelmus Debije**); sinh ngày 24 tháng 3 năm 1884 - mất ngày 2 tháng 11 năm 1966 là nhà hóa học,
**Odd Hassel** (17.5.1897 – 11.5. 1981) là nhà hóa lý người Na Uy đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1969. ## Cuộc đời Hassel sinh tại Kristiania, con của Ernst Hassel - bác sĩ
**Sir Joseph Austen Chamberlain** (ngày 16 tháng 10 năm 1863 - ngày 17 tháng 3 năm 1937) là một chính khách Anh, con trai của Joseph Chamberlain và là anh em cùng cha khác mẹ
Theodor Schwann **Theodor Schwann** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người
**Karl Ferdinand Braun** (6 tháng 6 năm 1850 ở Fulda, Đức – 20 tháng 4 năm 1918 ở New York City, Hoa Kỳ) là một nhà phát minh, nhà vật lý người Đức. Ông được
**Paul Johann Ludwig von Heyse** (15 tháng 3 năm 1830 – 2 tháng 4 năm 1914) là nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1910. ## Tiểu sử
**Adolf Otto Reinhold Windaus** (25.12.1876 – 9.6.1959) là nhà hóa học người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1928 cho công trình nghiên cứu về sterol và các quan hệ của chúng với
**Johann Friedrich Wilhelm Adolf von Baeyer** (; (31 tháng 10 năm 1835 - 20 tháng 8 năm 1917) là một nhà hóa học người Đức. Năm 1905, ông được trao Giải Nobel hóa học. Ông
**Walther Hermann Nernst** (1864-1941) là nhà hóa học nổi tiếng người Đức. Ông đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1920 nhờ công trình khoa học sau: Nghiên cứu, tính toán về ái lực hóa học
**Đình Quang** (16 tháng 7 năm 1928 – 12 tháng 7 năm 2015) là đạo diễn sân khấu, nhà viết kịch, nhà nghiên cứu lý luận sân khấu, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hoá Thông
**Trần Huy Liệu** (5 tháng 11 năm 1901 – 28 tháng 7 năm 1969) là một nhà văn, nhà hoạt động cách mạng, nhà sử học, nhà báo Việt Nam. Ông từng giữ nhiều vị
(10 tháng 5 năm 1878 – 3 tháng 10 năm 1929) là một chính trị gia và chính khách tự do người Đức, ông làm Thủ tướng và Ngoại trưởng nước Đức thời Cộng hòa
**Hans Walter Kosterlitz** FRS Vụ việc khiến anh sốc và anh trốn sang Anh, và sau khi có được công việc ở Anh, anh đã có thể có được nơi trú ẩn an toàn cho
**Werner Theodor Otto Forßmann** (tên tiếng Anh: **Forssmann**; 29/08/1904 - 01/06/1979) là một bác sĩ người Đức, đạt giải Nobel Y học năm 1956 (cùng với Andre Cournand và Dickinson Richards) nhờ phát triển thành
sinh ngày 29/3/1935 tại Tokyo, Nhật Bản, là một kinh tế gia chuyên về khoa kinh tế lượng và môn kinh tế Hy Lạp cổ đại. Amemiya là giáo sư kinh tế (đã nghỉ hưu)
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,