Mực Humboldt (Dosidicus gigas), là một loài mực lớn, ăn thịt sống ở các vùng biển của hải lưu Humboldt ở phía đông Thái Bình Dương. Dosidicus gigas là loài duy nhất của chi Dosidicus của phân họ Ommastrephinae, họ Ommastrephidae.
Mực Humboldt là một trong những loài mực lớn nhất, dạt chiều dài áo 1,5 m (4,9 ft). Nó có một tiếng xấu do sự tấn công đối với con người, mặc dù hành vi này có thể chỉ xuất hiện trong thời gian kiếm ăn. Như các thành viên khác của phân họ Ommastrephinae, chúng có cơ quan phát quang sinh học và có khả năng thay đổi nhanh chóng màu sắc cơ thể (metachrosis). Chúng có thể sống đến hai năm.
Mực Humboldt thường được tìm thấy ở độ sâu từ 200 đến 700 m (660 đến 2.300 ft), từ Tierra del Fuego đến California. Phát hiện gần đây cho thấy các loài này đang lan rộng về phía bắc vào vùng biển của Oregon, Washington, British Columbia, và Alaska. Chúng được đánh bắt thương mại chủ yếu ở Mexico và Peru.
Đánh bắt
Loài này đã bị bắt để phục vụ cho thị trường cộng đồng châu Âu (chủ yếu là Tây Ban Nha, Ý, Pháp và Ireland), Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á và ngày càng tăng thêm thị trường Bắc và Nam Mỹ.
Ngư dân bắt mực vào ban đêm. Ánh sáng từ các tàu đánh cá phản chiếu sáng rực rỡ trên các sinh vật phù du, thu hút mực lên bề mặt để tìm thức ăn. Từ những năm 1990, các khu vực quan trọng nhất cho cuộc đổ bộ của mực Humboldt là Chile, Mexico, và Peru (122-297, 53-66 và 291-435.000 tấn, trong giai đoạn 2005-2007).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mực Humboldt** (_Dosidicus gigas_), là một loài mực lớn, ăn thịt sống ở các vùng biển của hải lưu Humboldt ở phía đông Thái Bình Dương. _Dosidicus gigas_ là loài duy nhất của chi **Dosidicus**
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên **Alexander von Humboldt** là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
**Vườn quốc gia Alejandro de Humboldt** (tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional Alejandro de Humboldt_) là một vườn quốc gia nằm tại tỉnh Holguín và Guantanamo, Cuba. Nó được đặt tên sau khi nhà khoa
**Ommastrephidae** là một họ mực chứa ba phân họ, 11 chi và hơn 20 loài. Chúng phân phối rộng rãi trên toàn cầu và được đánh bắt rộng rãi cho thực phẩm. Một loài, Todarodes
#đổi Mực Humboldt Thể loại:Ommastrephidae Thể loại:Chi mực ống đơn loài
**USS _Beale_ (DD-471/DDE-471)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**Christian Gottfried Ehrenberg** (19 tháng 4 năm 1795 – 27 tháng 6 năm 1876), là một nhà tự nhiên học, động vật học, giải phẫu so sánh, địa chất học, và chuyên gia kính hiển
**USS _Hopewell_ (DD-681)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ
**USS _Mustin_ (DD-413)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân
Thông tin chi tiết Công ty phát hành NXB Trí Thức Tác Giả John Stuart Mill Số trang 230 Năm xuất bản 2022 Khổ sách 15x21cm Hình thức bìa mềm NXB NXB Trí Thức Giới
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Karl Heinrich Marx** (phiên âm tiếng Việt: **Các Mác**; 5 tháng 5 năm 1818 – 14 tháng 3 năm 1883) là một nhà triết học, kinh tế học, sử học, xã hội học, lý luận
**USS _Robinson_ (DD-562)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**Maximilian Karl Emil Weber** (; ; 21 tháng 4 năm 186414 tháng 6 năm 1920) là một nhà xã hội học, nhà sử học, nhà luật học và nhà kinh tế chính trị người Đức,
Theodor Schwann **Theodor Schwann** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người
**USS _Ross_ (DD-563)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Hughes_ (DD-410)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
**USS _Hogan_ (DD-178)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc
**USS _Kenneth M. Willett_ (DE-354)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Kalk_ (DD-611)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Benson_ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
**Edmund Gustav Albrecht Husserl** (;; phiên âm tiếng Việt: **Étman Huxéc**; 8 tháng 4 năm 1859 – 27 tháng 4 năm 1938) là một nhà triết học vô thần và toán học Đức-Do Thái có
**Hans Walter Kosterlitz** FRS Vụ việc khiến anh sốc và anh trốn sang Anh, và sau khi có được công việc ở Anh, anh đã có thể có được nơi trú ẩn an toàn cho
**USS _James E. Craig_ (DE-201)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu tá
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
**USS _Witter_ (DE-636)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
**Vườn quốc gia và vườn bang Redwood** là một tổ hợp gồm vườn quốc gia và vườn bang nằm dọc theo bờ biển phía Bắc của tiểu bang California, Hoa Kỳ. Nó bao gồm vườn
**_I-47_** là một tàu ngầm tuần dương thuộc lớp Type C2 được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1944,
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
**USS _Trathen_ (DD-530)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
Gay-Lussac và [[Jean-Baptiste Biod|Biod trên một khinh khí cầu, 1804. Tranh cuối thế kỷ XIX.]] **Joseph Louis Gay-Lussac** (6 tháng 12 năm 1778 – 9 tháng 5 năm 1850) là một nhà hóa học, nhà
**Lâu đài Otmuchów** - một lâu đài được xây dựng từ thời Trung cổ, được mở rộng từ năm 1585-1596 theo phong cách kiến trúc thời Phục hưng, được xây dựng lại vào thế kỷ
**Berlin** () là thủ đô và cũng là một trong 16 bang của Cộng hòa Liên bang Đức. Với dân số hơn 3,7 triệu người, đây là thành phố lớn nhất của Đức và Liên
**Nikolas I** (6 tháng 7 [lịch cũ 25 tháng 6] 1796 – 2 tháng 3 [lịch cũ 18 tháng 2] 1855) là Hoàng đế Nga, Vua của Vương quốc Lập hiến Ba Lan và Đại
**Cảnh quan thiên nhiên** là cảnh quan nguyên thủy tồn tại trước khi nó bị tác động bởi văn hóa con người. Cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan văn hóa là những bộ phận
**Thuyết tương đối văn hóa** là nguyên tắc mà những người khác cần hiểu về tín ngưỡng và hoạt động của mỗi cá nhân theo văn hóa của riêng cá nhân đó. Nó được thiết
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**USS _Warrington_ (DD-383)** là một tàu khu trục lớp _Somers_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
phải|nhỏ|250x250px| Garúa ở Lomas de Lachay, gần Lima, Peru, phải|nhỏ|250x250px| Hầu hết các sa mạc ven biển không có thảm thực vật, ngoại trừ nơi garúa có tác động. phải|nhỏ|250x250px| Ở Chile garúa được gọi
**Trung Á** là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Có nhiều định nghĩa về Trung Á, nhưng không có định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi. Các tính chất
**Nước trồi** là một hiện tượng hải dương nói về dòng nước lạnh, nhiều dinh dưỡng và đặc quánh di chuyển từ phía sâu lên vùng nước nông, thay thế cho dòng nước nóng hơn.
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
thumb|288x288px|Cương vực [[đế quốc Aztec khoảng năm 1519]] **Aztec** (phiên âm tiếng Việt: **A-xơ-tếch**) là một nền văn hóa Trung Bộ châu Mỹ phát triển mạnh ở miền trung Mexico vào hậu kỳ cổ điển
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**USS _Stevens_ (DD-479)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS Schroeder (DD-501)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _McKee_ (DD-575)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ
right|thumb|Một góc khuôn viên [[Đại học Princeton|Viện Đại học Princeton ở tiểu bang New Jersey, Hoa Kỳ, một trong những cơ sở giáo dục đại học danh tiếng thế giới.]]**Giáo dục bậc cao** (tiếng Anh: