✨Fugu

Fugu

nhỏ|phải|Một con cá nóc chuẩn bị được chế biến Fugu (chữ Nhật: 河豚 hoặc 鰒; フグ?) là từ tiếng Nhật dùng để chỉ về cá nóc và các sản phẩm làm từ cá nóc, chúng được dùng làm nguyên liệu để chế biến những món ăn cao cấp. Chúng có mặt trong thực đơn của những bữa tiệc chiêu đãi, tiệc tối hoặc những sự kiện mang tính trang trọng nhưng đây là món ăn chứa đầy độc tố và nguy hiểm cao.

Tổng quan

Có khoảng gần 40 loài cá nóc được sử dụng để chế biến món ăn ở Nhật Bản, thông thường là các loài cá nóc trong các chi Takifugu, Lagocephalus, SphoeroidesDiodon và lượng cá tiêu thụ đến 10.000 tấn mỗi năm. Một số nơi của Nhật Bản, người ta nghiên cứu cách nuôi dưỡng và đã cho ra thị trường những con cá nóc an toàn, không hề chứa chất độc gây chết người và những bộ phận từng được cho là cực độc của cá nóc đã trở thành món ăn cao cấp.

Các món

Có nhiều loại sashimi cá nóc sống nhưng nổi tiếng nhất là fugu-sashi, đầu bếp dùng dao chuyên dụng thái thịt cá thành những lát thật mỏng và bày trí chúng theo những đường tròn bên trong chiếc đĩa to có hoa văn đẹp mắt. Người Nhật thường thái cá thành những lát mỏng, xếp lên đĩa như cái hoa cúc, hoa biểu trưng cho sự trường thọ và cao quý.

Gia vị không thể thiếu trong món fugu-sashi là chén nước tương và súp dashi làm từ cá ngừ khô và rong biển, đôi khi có thêm một ít hành lá cọng nhỏ đặc trưng. Ngoài sashimi, nhiều món ăn cá nóc khác cũng được chế biến, nổi tiếng không kém fugu shasi là món lẩu và cháo được nấu từ thịt và xương cá nóc.

Chế biến

Vì cá nóc có độc tố nguy hiểm, nên kỹ thuật chế biến cá rất quan trọng, nó quyết định tính an toàn của món ăn. Ở Nhật Bản, có những luật lệ khắt khe dành cho những người phụ trách chế biến cá nóc, những đầu bếp ở Nhật phải trải qua 2-3 năm đào tạo bài bản và phải có giấy phép mới được chế biến cá nóc cho thực khách.

Quy trình chế biến cá nóc chuẩn gồm 6 bước:

  • Loại bỏ da. Cắt xung quanh miệng và từ đó kéo da ra
  • Rửa sạch chất nhớt bằng nước muối
  • Loại bỏ mắt cá
  • Dùng dao bén để cắt bỏ, không để ruột, buồng trứng, gan cá bị vỡ
  • Cắt thịt sát xương (phi lê)
  • Chẻ đầu thành hai hoặc ba miếng và đun sôi lấy nước cho một món hầm.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con cá nóc chuẩn bị được chế biến **Fugu** (chữ Nhật: 河豚 hoặc 鰒; フグ?) là từ tiếng Nhật dùng để chỉ về cá nóc và các sản phẩm làm từ cá nóc, chúng
**Tumauini** là một thành phố thuộc tỉnh Isabela, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2020, đô thị này có dân số 70.743 người. ## Các đơn vị hành chính Tumauini được chia ra 46
nhỏ|Vài miếng cá hồi Rui-be Ẩm thực Nhật Bản có rất nhiều đặc sản địa phương, gọi là _kyōdo ryōri_ (郷土料理) trong tiếng Nhật, nhiều món trong số chúng được làm từ các nguyên liệu
**_Takifugu_** là một chi cá trong họ cá nóc (Tetraodontidae), chúng còn được biết đến với tên gọi là **Cá nóc Nhật Bản** (hay còn gọi là **Fugu**: (河豚?, tức là _lợn sông_) các loài
nhỏ| _[[Udon suki_]] **_Nabemono_** (鍋物, なべ, _nabe_ "nồi nấu" + _mono_ "vật"), hay đơn giản là **_nabe_**, là một loạt các món lẩu Nhật Bản, còn được gọi là một món lẩu và "những thứ
**Bất cộng vô minh** (zh. _bùgòng wúmíng_ 不共無明, ja. _fugu mumyō_), là Vô minh có một không hai. Đối lại với Tương ưng vô minh (相應無明). I. Theo _Câu-xá luận_, thuật ngữ nầy đề cập
, được biết nhiều hơn với cái tên là một nhân vật trong bộ truyện Sailor Moon được viết bởi Naoko Takeuchi. Cô là thành viên của nhóm Chiến binh Thủy thủ, cô chiến đấu
phải|Bản đồ của Cagayan với vị trí của Tuao **Tuao** là một đô thị hạng 1 ở tỉnh Cagayan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 53,536 người
phải|Bản đồ của Cagayan với vị trí của Gattaran **Gattaran** là đô thị hạng 2 ở tỉnh Cagayan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 47.804 người trong
**Echague** là một đô thị hạng 1 ở tỉnh Isabela, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 67.553 người trong 12.045 hộ. ## Các đơn vị hành chính
**Jones** là một đô thị hạng 2 ở tỉnh Isabela, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 41.237 người trong 8.171 hộ. ## Các đơn vị hành chính
**Mãn Châu Quốc** (; ) hay từ năm 1934 trở đi là **Đại Mãn Châu Đế quốc** (; ) là chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản lập nên ở Mãn Châu, do
Một đĩa sashimi **Sashimi** (IPA: /'saɕimi/ tiếng Nhật: 刺身, さしみ) là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống. ## Chế biến Sashimi được cắt
Ca sĩ Mizuki Ichirō Dưới đây là **danh sách đĩa nhạc của Mizuki Ichirō**. ## Album * "OTAKEBI Sanjou! Hoeru Otoko Ichiro Mizuki Best" (OTAKEBI参上!吠える男 水木一郎ベスト) (21 tháng 6 năm 1989) * "Ichiro Mizuki OTAKEBI
**Họ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc. Chúng vẫn được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Cá cam Nhật Bản** hay còn gọi là **Amberjack**, **Yellowtail** **Kampachi**, **Hamachi** hoặc **_buri_** (鰤) (danh pháp khoa học: **_Seriola quinqueradiata_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi
thumb|right|Tsukiji nhìn từ [[Shiodome, Minato, Tokyo (2018)]] , tên đầy đủ là , thuộc Cục Nội vụ Công nghiệp và Lao động Tokyo, là chợ bán buôn cá và hải sản lớn nhất thế giới
**_Ge_** là một đơn vị thể tích truyền thống của Trung Quốc bằng _sheng_. Từ tương đương tiếng Hàn của nó là **_hob_** hoặc **_hop_** và tù tương đương với tiếng Nhật của nó là
**_Enteromyxum_** là một chi động vật thân nhớt. ## Loài World Register of Marine Species cộng nhận các loài sau: * _Enteromyxum fugu_ (Tun, Yokoyama, Ogawa & Wakayabashi, 2002) * _Enteromyxum leei_ (Diamant, Lom &
**_Chowder_** là một bộ phim hoạt hình của Mỹ do C. H. Greenblatt sáng tạo, phát sóng tập đầu tiên trên kênh Cartoon Network vào ngày 2 tháng 11 năm 2007. Bộ phim xoay quanh
nhỏ|phải|Một món cá nướng nhỏ|phải|Một món cá truyền thống ở Ethiopia Các loại **cá** là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. Cá là nguồn nguyên liệu để chế biến nhiều món ăn đa
**Cá nóc hổ** (Danh pháp khoa học: **_Takifugu rubripes_**) là một loài cá nóc trong họ Tetraodontidae, chúng còn được biết đến với tên gọi là **cá nóc Nhật Bản** hay _Torafugu_ (), hay còn
nhỏ|phải|Tinh hoàn của cá tuyết **Tinh hoàn cá** (tiếng Anh: **Milt**) là túi tinh trùng hoặc tinh hoàn chứa tinh dịch của cá. Milt cũng có thể đề cập đến tinh dịch của cá, động
là một thuật ngữ tiếng Nhật có nghĩa đen là "hương vị quý hiếm", nhưng cũng được coi như "những món ăn ngon và quý" (mỹ vị và trân quý). Chúng là những món ăn
thumb , cũng được phiên âm là hoặc được gọi là hoặc  là một trong của Nhật Bản. Hình ảnh thường thấy nhất của ông là một vị thần mặc bộ đồ Kariginu, tay phải
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
nhỏ|_Ponzu shoyu_ và [[bít tết quay]] nhỏ| _Ponzu shoyu_ (trái) và _[[fugu_ ]] là một loại nước sốt làm từ cam hoặc chanh thường được dùng trong ẩm thực Nhật Bản. Nó có vị chua
nhỏ|250x250px| Hōtō (ほ う と) là một món ăn phổ biến địa phương có nguồn gốc từ [[Yamanashi, Nhật Bản được chế biến bằng cách hầm mì udon phẳng và rau trong xúp miso.]] Đây