✨Danh sách món xúp và món hầm Nhật Bản

Danh sách món xúp và món hầm Nhật Bản

nhỏ|250x250px| Hōtō (ほ う と) là một món ăn phổ biến địa phương có nguồn gốc từ [[Yamanashi, Nhật Bản được chế biến bằng cách hầm mì udon phẳng và rau trong xúp miso.]] Đây là danh sách các món xúp và món hầm của Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản là các món ăn, nguyên liệu chế biến và cách ăn của Nhật Bản. Cụm từ dùng để chỉ trang điểm của một bữa ăn điển hình được phục vụ, nhưng có nguồn gốc từ ẩm thực kaiseki, honzen và __ cổ điển. Thuật ngữ này cũng được sử dụng để mô tả khóa học đầu tiên được phục vụ trong ẩm thực kaiseki tiêu chuẩn hiện nay.   [ ja ]

Xúp và món hầm kiểu Nhật

phải|nhỏ| [[Chankonabe]] nhỏ| [[Kem hầm|Xúp kem]] nhỏ|Kenchin jiru nhỏ| [[Xúp miso|Xúp miso với đậu phụ]]

Canh xúp / Shirumono

  • Butajiru - Còn được gọi là tonjiru. Xúp được làm từ thịt lợn và rau, có hương vị miso.
  • Dashi - một lớp xúp và kho nấu ăn được sử dụng trong ẩm thực Nhật Bản.
  • Xúp cháo ngô ngọt.
  • Kasujiru
  • Kenchin jiru
  • Xúp miso
  • Noppe
  • Ohaw
  • Suimono - tên chung cho các món xúp truyền thống rõ ràng ** Ushiojiru - xúp ngao
  • Torijiru - xúp gà
  • Zenzai - Ở tỉnh Okinawa, nói đến xúp đậu đỏ được phục vụ trên đá bào với mochi
  • Zouni

Mì xúp

  • Champon - Món mì là một món ăn của vùng Nagasaki, Nhật Bản.
  • Hōtō - Món ăn vùng được chế biến bằng cách hầm mì udon phẳng và rau trong xúp miso.
  • Mì gói ** Cup Noodles
  • Soba Okinawa
  • Mì Ramen ** Tonkotsu ramen
  • Mì Udon - nhiều biến thể, bao gồm cả mì udon Kitsune với aburaage (cục đậu phụ chiên giòn ngọt) ở trên

Hầm / Nimono

  • Xúp kem - món ăn Yōshoku bao gồm thịt và rau trộn nấu trong roux trắng dày.
  • " Gyusuji Nikomi " hoặc Motsu Nikomi
  • Nikujaga
  • Zosui

Lẩu / Nabemono

  • Chankonabe - Món hầm thường được các đô vật sumo ăn như một phần của chế độ ăn kiêng tăng cân.
  • Fugu chiri - cá nóc
  • Harihari-nabe - thịt cá voi và mizuna
  • Imoni - thịt bò và khoai tây
  • Kiritanpo
  • Motsunabe
  • Oden
  • Lẩu shabu-shabu
  • Sukiyaki Tập tin:Sukiyaki 01.jpg|Sukiyaki Tập tin:Cookingsukiyaki.jpg|Nabemono Tập tin:Soy ramen.jpg|Ramen Tập tin:Zoni by yoppy.jpg|_Zōni_
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Món súp rùa ở Trung Quốc nhỏ|phải|Loài rùa ngoạm là một nguyên liệu cho món súp rùa ở Mỹ **Súp rùa** (tiếng Anh: turtle soup) là các món xúp hoặc món hầm với nguyên liệu
nhỏ|250x250px| Hōtō (ほ う と) là một món ăn phổ biến địa phương có nguồn gốc từ [[Yamanashi, Nhật Bản được chế biến bằng cách hầm mì udon phẳng và rau trong xúp miso.]] Đây
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
thumb|Điểm tâm hấp Đây là **danh sách các món hấp** và món ăn thường được chế biến theo phương pháp hấp. ## Món hấp thumb|Bánh tẻ * Ada – một món ăn từ Kerala, thường
Xúp khoai tây được bày trong đĩa sâu lòng **Xúp** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _soupe_ /sup/), hay còn viết là **súp**, là món ăn có dạng thứ nhất là lỏng như canh, thứ hai
phải|Du thuyền qua các hang động phải|Rừng đặc dụng trên núi đá vôi ngập nước phải|Bến thuyền ở trung tâm du khách Tràng An phải|Phong cảnh Tràng An, đoạn bên đại lộ Tràng An phải|Tràng
nhỏ|phải|Một con ngựa đang gặm cỏ **Cơ thể học của loài ngựa** (tiếng Anh: _Equine anatomy_) là ngành giải phẫu đại thể và vi thể ở ngựa và các loài thuộc họ Ngựa khác, bao
Bình Định là quê hương của các loại hình nghệ thuật như tuồng, bài chòi... với bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với những bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như:Quy Nhơn, Tam
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
**Hình tượng con ngựa trong nghệ thuật** là hình ảnh của con ngựa trong nghệ thuật, ngựa là chủ đề khá quen thuộc trong văn học, âm nhạc, hội họa, điêu khắc, kiến trúc, chúng
**Nhà Medici** ( , ) là một gia tộc ngân hàng và triều đại chính trị người Ý, lần đầu tiên củng cố quyền lực tại Cộng hòa Florence dưới thời Cosimo de' Medici, trong
**Ferdinand I của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: ; 26/02/1861 - 10/09/1948),, tên khai sinh là **Ferdinand Maximilian Karl Leopold Maria von Sachsen-Coburg und Gotha**, là vị Vương công thứ hai của Thân vương quốc Bulgaria từ