✨E. T. A. Hoffmann

E. T. A. Hoffmann

Ernst Theodor Wilhelm Hoffmann (24 tháng 1 năm 1776 - 25 tháng 6 năm 1822), được biết đến với bút danh E. T. A. Hoffmann, là một nhà văn, nhà luật học, nhà soạn nhạc, nhà phê bình âm nhạc và họa sĩ người Đức. Ông là chủ đề và là anh hùng trong tác phẩm opera hư cấu của Jacques Offenbach có tựa đề The Tales of Hoffmann, và là tác giả của tiểu phẩm Chàng cắn hồ đào và vua chuột, vở ba lê The Nutcracker được dựa trên chính tiểu phẩm này. Vở ba lê Coppélia cũng được dựa trên 2 tiểu phẩm khác của Hoffmann.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|[[E.T.A. Hoffmann|Ernst Theodor Amadeus Hoffmann]] **Giải E.T.A. Hoffmann** (tiếng Đức: _E.-T.-A.-Hoffmann-Preis_) là một giải thưởng văn học Đức của thành phố Bamberg, bang Bayern. Giải này được đặt theo tên nhà văn, nhà soạn nhạc
**Ernst Theodor Wilhelm Hoffmann** (24 tháng 1 năm 1776 - 25 tháng 6 năm 1822), được biết đến với bút danh **E. T. A. Hoffmann**, là một nhà văn, nhà luật học, nhà soạn nhạc,
Chàng Kẹp Hạt Dẻ và Vua Chuột là tác phẩm được nhà văn lỗi lạc E.T.A Hoffmann sáng tác năm 1816 dành cho các em nhỏ nhân dịp Giáng Sinh. Đây là một trong những
**_Những câu chuyện của Hoffmann_** (tên gốc tiếng Pháp: _Les contes d'Hoffmann_) là một vở opera của Jacques Offenbach. Các lời kịch bằng tiếng Pháp được viết bởi Jules Barbier, dựa trên những truyện ngắn
**Coppélia** là vở ba lê hài kịch, ban đầu được dàn dựng bởi Arthur Saint- Léon, nhạc của Léo Delibes, với kịch bản ba lê của Charles Nuitter. Bản của Nuitter và mise -en -scene
thumb|Fausto Cercignani, 2011. **Fausto Cercignani** (phát âm tiếng Ý: [ˈfausto tʃertʃiɲˈɲani]; sinh ngày 21 tháng 3 năm 1941) là một học giả, nhà tiểu luận và nhà thơ người Ý. ## Hoạt động Fausto Cercignani
phải|frame|Bìa Bản Giao hưởng Số 5 của Beethoven. Có thể thấy lời đề tặng Thân vương [[Lobkowitz|J. F. M. Lobkowitz và Bá tước Rasumovsky.]] **Bản Giao hưởng Số 5 cung Đô thứ Op. 67 "Định
**Vũ Ngọc Phan** (武玉璠, 1902-1987) là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học hiện đại và văn học dân gian Việt Nam. Trong những năm đầu cầm bút, ông còn có bút danh là _Chỉ
**Kẹp Hạt Dẻ** là vở balê hai màn của hai nhà biên đạo là Marius Petipa và Lev Ivanov với âm nhạc của Pyotr Ilyich Tchaikovsky. Nguyên gốc tên tác phẩm này trong tiếng Nga
Đây là danh sách chưa đầy đủ các nhà thực vật học theo tên viết tắt với tư cách là tác giả đặt tên các loài thực vật hoặc trong các công trình về thực
**Sandman** (tạm dịch **Thần Cát**) là một nhân vật thần thoại trong văn hóa dân gian châu Âu, là vị thần đưa mọi người vào giấc ngủ, sáng tạo và truyền cảm hứng cho những
**_Miếng da lừa_** (tiếng Pháp: _La Peau de chagrin_) là tiểu thuyết năm 1831 của tiểu thuyết gia và kịch gia người Pháp Honoré de Balzac (1799-1850). Lấy bối cảnh Paris vào đầu thế kỷ
nhỏ|242x242px|Józef Elsner (1769 - 1854).Ảnh chụp lại chân dung Józef Elsner của [[Maksymilian Fajans.]] **Józef Elsner** (tiếng Việt: /giô-dep en-xơ-nơ/, tiếng Anh: /ʤeɪózif ˈɛlsnər) là nhạc sĩ người Ba Lan gốc Đức, có tên đầy
Ngày **24 tháng 1** là ngày thứ 24 trong lịch Gregory. Còn 341 ngày trong năm (342 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *41 – Hoàng đế La Mã Caligula, được biết tới với
**Fyodor Mikhailovich Dostoyevsky**(tiếng Nga: Фёдор Миха́йлович Достое́вский ;; 11 tháng 11 (lịch cũ: 30 tháng 10) năm 1821 – 9 tháng 2 (lịch cũ: 28 tháng 1) năm 1881), hay còn được gọi là Dostoevsky,
Gustavo Adolfo Bécquer **Gustavo Adolfo Bécquer** (thường lấy bút danh: **Bécquer**; tên thật: Gustavo Adolfo Domínguez Bastida; Bécquer là họ hàng đằng mẹ - những người Đức di cư sang Tây Ban Nha từ thế
**Truyện ngắn** là một thể loại văn học. Nó thường là các câu chuyện kể bằng văn xuôi và có xu hướng ngắn gọn, súc tích và hàm nghĩa hơn các câu truyện dài như
nhỏ|Quỹ đạo của tiểu hành tinh 640 Brambilla
**640 Brambilla**
**640 Brambilla** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được August Kopff phát hiện ngày 29.8.1907
thumb|[[Pierre-Auguste Renoir, _The Bohemian (Tranh của Renoir)_ (hay _Lise the Bohemian_), 1868, sơn dầu trên vải, Berlin, Đức: Alte Nationalgalerie]] **Chủ nghĩa Bohemian** là lối sống tự do phóng túng, không theo khuôn phép của
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
**Paul Doughty Bartlett** (14.8.1907 - 11.10.1997) là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng về những đóng góp trong hóa học hữu cơ và đã đoạt giải Willard Gibbs năm 1963. ## Cuộc đời và
**Giải quốc tế Quỹ Gairdner** (tiếng Anh: _Gairdner Foundation International Award_) là một trong 2 giải của Quỹ Gairdner được trao hàng năm cho từ 3 tới 6 người có những phát hiện lỗi lạc
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
## Danh sách ### Từ 1001 đến 1100 |- | 1001 Gaussia || 1923 OA || 8 tháng 8 năm 1923 || Crimea-Simeis || S. Beljavskij |- | 1002 Olbersia || 1923 OB || 15
Đây là danh sách những nhà soạn nhạc Cổ điển Đương đại thế kỷ XXI: * Xem thêm: Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển theo thời kỳ ## A *Keiko Abe (sinh năm
**Huân chương Khoa học Quốc gia** của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Giải nghiên cứu Y học lâm sàng Lasker-DeBakey** (tiếng Anh: **Lasker~DeBakey Clinical Medical Research Award**) là một trong các giải thưởng của Quỹ Lasker dành cho việc hiểu thấu đáo, việc chẩn đoán, việc phòng
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
Danh sách này chứa tên của các cá nhân (thuộc bất kỳ dân tộc hoặc quốc tịch nào) đã viết thơ bằng tiếng Đức. Hầu hết được xác định là "nhà thơ Đức", nhưng một
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Huy chương Priestley** là phần thưởng danh dự cao quý nhất của Hội Hóa học Hoa Kỳ (_American Chemical Society_, viết tắt là ACS) được trao cho các người có đóng góp nổi bật trong
**Giải Oscar cho thiết kế trang phục** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người thiết kế trang phục cho
File:2001 Events Collage.png|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: Wikipedia ra đời, trở thành bách khoa toàn thư mở lớn nhất thế giới; Công ty Enron của Mỹ nộp đơn xin phá sản; Dịch lở
Công ty **Genentech** (phát âm tiếng Mỹ: /ˈʤɛnən'tɛk/) là công ty công nghệ sinh học, vốn là một tập đoàn độc lập trong lĩnh vực công nghệ sinh học đã trở thành công ty con
**Ernest Guiraud** (1837-1892) là nhà soạn nhạc, nhà sư phạm người Pháp. ## Cuộc đời và sự nghiệp Ernest Guiraud học âm nhạc tại Nhạc viện Paris. Ở đây, Guiraud học Antoine Marmontel về chơi
nhỏ|Một chuyên viên hóa học trong phòng thí nghiệm **Nhà hóa học** là một nhà khoa học chuyên môn về lĩnh vực hóa học - tính chất và thành phần các chất hóa học, nghiên
Đây là danh sách các nhà vật lý Đức: ## A phải|nhỏ|134x134px|Ernst Abbe phải|nhỏ|139x139px|Manfred von Ardenne * Ernst Abbe * Max Abraham * Gerhard Abstreiter * Michael Adelbulner * Martin Aeschlimann * Georg von Arco
**Hóa lý** là môn khoa học nghiên cứu về các hiện tượng vĩ mô và hạt trong các hệ thống hóa học về các nguyên tắc, thực tiễn và các khái niệm vật lý như