✨Giải quốc tế Quỹ Gairdner
Giải quốc tế Quỹ Gairdner (tiếng Anh: Gairdner Foundation International Award) là một trong 2 giải của Quỹ Gairdner được trao hàng năm cho từ 3 tới 6 người có những phát hiện lỗi lạc hoặc có những đóng góp quan trọng vào Y học. Giải này thường được coi như giải báo trước cho giải Nobel Sinh lý và Y khoa sẽ tới sau; Cho tới năm 2007, đã có 69 người được trao giải này đã đoạt tiếp giải Nobel Sinh lý và Y khoa.
Danh sách các người đoạt Giải quốc tế Quỹ Gairdner
- 1959 Alfred Blalock, Helen B. Taussig, Charles A. Ragan, Harry M. Rose, William D.M. Paton, Eleanor Zaimis, Wilfred Gordon Bigelow
- 1960 Joshua H. Burn, John H. Gibbon Jr., William F. Hamilton, John McMichael, Karl Meyer, Arnold R. Rich
- 1961 Russell Brock, Alan C. Burton, Alexander B. Gutman, Jonas H. Kellgren, Ulf von Euler
- 1962 Francis Crick, Albert H. Coons, Clarence Crafoord, Henry G. Kunkel, Stanley J. Sarnoff
- 1963 Murray Barr, Jacques Genest, Irvine Page, Pierre Grabar, C. Walton Lillehei, Eric G.L. Bywaters
- 1964 Seymour Benzer, Karl H. Beyer Jr., Deborah Doniach, Ivan M. Roitt, Gordon D.W. Murray, Keith R. Porter
- 1965 Jerome W. Conn, Robin R.A. Coombs, Charles E. Dent, Charles P. Leblond, Daniel J. McCarty, F. Horace Smirk
- 1966 Rodney R. Porter, Geoffrey S. Dawes, Charles B. Huggins, Willem J. Kolff, Luis F. Leloir, Jacques F.A.P. Miller, Jan Waldenström
- 1967 Christian DeDuve, Marshall W. Nirenberg, George E. Palade, Julius Axelrod, Sidney Udenfriend, D. Harold Copp, Iain MacIntyre, Peter J. Moloney, J. Fraser Mustard
- 1968 Bruce Chown, James L. Gowans, George H. Hitchings, Jacques Oudin, J. Edwin Seegmiller
- 1969 Frank J. Dixon, John P. Merrill, Belding H. Scribner, Robert B. Salter, Earl Wilbur Sutherland Jr., Ernest A. McCulloch, F. Mason Sones, James E. Till
- 1970 Vincent P. Dole, W. Richard S. Doll, Robert A. Good, Niels Kaj Jerne, Robert B. Merrifield
- 1971 Charles H. Best, Rachmiel Levine, Frederick Sanger, Donald F. Steiner, Solomon A. Berson, Rosalyn S. Yalow
- 1972 Karl S.D. Bergström, Britton Chance, Oleh Hornykiewicz, Robert R. Race, Ruth Sanger
- 1973 Roscoe O. Brady, Denis P. Burkitt, John Charnley, Kimishige Ishizaka, Teruko Ishizaka, Harold E. Johns
- 1974 David Baltimore, Howard M. Temin, Hector F. DeLuca, Roger Guillemin, Andrew V. Schally, Hans J. Müller-Eberhard, Juda Quastel
- 1975 Ernest Beutler, Baruch S. Blumberg, Henri G. Hers, Hugh E. Huxley, John D. Keith, William Thornton Mustard
- 1976 Sir Godfrey N. Hounsfield, Thomas R. Dawber, William B. Kannel, Eugene P. Kennedy, George Klein, George D. Snell
- 1977 K. Frank Austen, Cyril A. Clarke, Jean Dausset, Henry G. Friesen, Victor A. McKusick
- 1978 Sydney Brenner, Jean-Pierre Changeux, Donald S. Fredrickson, Samuel O. Freedman, Phil Gold, Edwin G. Krebs, Elizabeth C. Miller, James A. Miller, Lars Terenius
- 1979 Sir James W. Black, George F. Cahill Jr., Walter Gilbert, Elwood V. Jensen, Frederick Sanger, Charles R. Scriver
- 1980 Paul Berg, Irving B. Fritz, H. Gobind Khorana, Efraim Racker, Jesse Roth, Michael Sela
- 1981 Michael Stuart Brown, Joseph L. Goldstein, Wai Yiu Cheung, Jerry H-C. Wang, Georges J.F. Köhler, César Milstein, Elizabeth F. Neufeld, Saul Roseman, Bengt Samuelsson
- 1982 Gilbert Ashwell, Günter Blobel, Arvid Carlsson, Paul Janssen, Manfred M. Mayer
- 1983 Donald A. Henderson, Bruce N. Ames, Gerald D. Aurbach, John A. Clements, Richard K. Gershon, Susumu Tonegawa
- 1984 J. Michael Bishop, Harold E. Varmus, Alfred G. Gilman, Martin Rodbell, Yuet Wai Kan, Kresimir Krnjevic, Robert L. Noble
- 1985 Stanley Cohen, Paul C. Lauterbur, Raymond U. Lemieux, Mary Frances Lyon, Mark Ptashne, Charles Yanofsky
- 1986 Jean-Francois Borel, James E. Darnell, Philip A. Sharp, Adolfo J. de Bold, T. Geoffrey Flynn, Harald Sonnenberg, Peter C. Doherty, Rolf M. Zinkernagel, Michael Smith
- 1987 Peter J. Favaloro, Robert C. Gallo, Luc Montagnier, Walter J. Gehring, Edward B. Lewis, Eric R. Kandel, Michael G. Rossmann
- 1988 Albert J. Aguayo, Michael J. Berridge, Yasutomi Nishizuka, Thomas Cech, Michael A. Epstein, Robert J. Lefkowitz
- 1989 Mark M. Davis, Tak W. Mak, Jean-Marie Ghuysen, Louis M. Kunkel, Ronald G. Worton, Erwin Neher, Bert Sakmann
- 1990 Francis S. Collins, John R. Riordan, Lap-Chee Tsui, Victor Ling, Oliver Smithies, Edwin M. Southern, E. Donnall Thomas
- 1991 Sydney Brenner, John E. Sulston, M. Judah Folkman, Robert F. Furchgott, David H. MacLennan, Kary B. Mullis
- 1992 Leland H. Hartwell, Yoshio Masui, Paul M. Nurse, Richard Peto, Bert Vogelstein, Robert A. Weinberg
- 1993 Mario R. Capecchi, Oliver Smithies, Alvin R. Feinstein, Stanley B. Prusiner, Michel M. Ter-Pogossian
- 1994 Pamela J. Bjorkman, Don C. Wiley, Tony Hunter, Anthony J. Pawson, Donald Metcalf
- 1995 Bruce Alberts, Arthur Kornberg, Roger Y. Tsien
- 1996 Robert S. Langer, Barry J. Marshall, James E. Rothman, Randy W. Schekman, Janet Rowley
- 1997 Corey S. Goodman, Erkki Ruoslahti, Richard O. Hynes, Alfred G. Knudson Jr.
- 1998 Elizabeth Blackburn, Carol W. Greider, Giuseppe Attardi, Walter Neupert, Gottfried Schatz
- 1999 Avram Hershko, Alexander J. Varshavsky, H. Robert Horvitz, Andrew Wyllie
- 2000 Jack Hirsh, Roger D. Kornberg, Robert G. Roeder, Alain Townsend, Emil Unanue
- 2001 Clay Armstrong, Bertil Hille, Roderick MacKinnon, Marc Kirschner
- 2002 Philip P. Green, Eric Lander, Maynard V. Olson, John E. Sulston, J. Craig Venter, Michael S. Waterman, Robert Waterston, Jean Weissenbach, Francis Collins (Giải Công trạng), James D. Watson (Giải Công trạng)
- 2003 Richard Axel, Linda B. Buck, Wayne A. Hendrickson, Seiji Ogawa, Ralph M. Steinman
- 2004 Seymour Benzer, R. John Ellis, F. Ulrich Hartl, Arthur L. Horwich, George Sachs
- 2005 Jeffrey M. Friedman, Douglas Coleman, Craig C. Mello, Andrew Z. Fire, Brenda Milner, Endel Tulving
- 2006 Ralph L. Brinster, Ronald M. Evans, Alan Hall, Thomas D. Pollard, Joan A. Steitz
- 2007 C. David Allis, Kim A. Nasmyth, Dennis J. Slamon, Harry F. Noller, Thomas A. Steitz
- 2008 Victor Ambros, Harald zur Hausen, Gary Ruvkun, Nahum Sonenberg, Samuel Weiss
- 2009 Peter Walter, Kazutoshi Mori, Lucy Shapiro, Richard Losick, Yamanaka Shin'ya
- 2010: William A. Catterall, Pierre Chambon, William G. Kaelin Jr., Peter J Ratcliffe, Gregg L. Semenza
- 2011: Adrian Peter Bird, Howard Cedar, Aharon Razin, Jules A. Hoffmann, Shizuo Akira
- 2012: Jeffrey C. Hall, Michael Rosbash, Michael W. Young, Thomas Jessell, Jeffrey V. Ravetch
- 2013: Harvey J. Alter, Daniel W. Bradley, Michael Houghton (khước từ giải này), Stephen Joseph Elledge, Gregory Winter
- 2014: James P. Allison, Titia de Lange, Marc Feldmann, Ravinder Nath Maini, Harold F. Dvorak, Napoleone Ferrara
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải quốc tế Quỹ Gairdner** (tiếng Anh: _Gairdner Foundation International Award_) là một trong 2 giải của Quỹ Gairdner được trao hàng năm cho từ 3 tới 6 người có những phát hiện lỗi lạc
**Gary Bruce Ruvkun** (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1952) là một nhà sinh học phân tử người Mỹ tại Bệnh viện Đa khoa Massachusetts, giáo sư di truyền học tại Trường Y Harvard. Ruvkun
**Craig Cameron Mello** (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1960) là một nhà sinh vật học người Mỹ và là giáo sư về dược phẩm phân tử tại trường y thuộc _Đại học Massachusetts_ ở
**Leland Harrison (Lee) Hartwell** (sinh ngày 30.10.1939 ở Los Angeles, California) là chủ tịch và giám đốc của Trung tâm nghiên cứu Ung thư Fred Hutchinson ở Seattle, Washington. Ông đã đoạt giải Nobel Sinh
**Richard Axel** sinh ngày 2.7.1946 tại thành phố New York là nhà khoa học thần kinh người Mỹ chuyên nghiên cứu hệ khứu giác đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2004
**Stanley Ben Prusiner** (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1942, nơi ông nghiên cứu glutaminases trong vi khuẩn _E. coli_ tại phòng thí nghiệm của Earl Stadtman. Sau 3 năm làm việc ở Viện này,
(sinh ngày 4.9.1962 tại Higashiōsaka, Osaka) là bác sĩ y khoa người Nhật Bản và nhà nghiên cứu tế bào gốc của người trưởng thành. Ông làm giáo sư ở Viện Công nghệ Tiên tiến
**Howard Robert Horvitz** (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1947) là một nhà sinh học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2002. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Horvitz
**Thomas Robert Cech** sinh ngày 8.12.1947 ở Chicago, Hoa Kỳ là một nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1989. ## Tiểu sử Cech lớn lên ở thành phố Iowa,
**Bert Sakmann** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1942) là một nhà sinh học tế bào người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Erwin Neher năm 1991 cho công
**Jennifer Anne Doudna** (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1964) là một nhà hóa sinh người Mỹ được biết đến với công trình tiên phong trong lĩnh vực **chỉnh sửa gen CRISPR**. Doudna là Giáo
**Avram Hershko** (tiếng Hebrew: אברהם הרשקו) (sinh ngày 31.12.1937) là một nhà hóa sinh người Israel, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2004. ## Tiểu sử Hersko sinh tại Karcag, Hungary, trong một gia
**Carol Greider** (sinh ngày 15.4.1961) là một nhà sinh học phân tử tại trường Đại học Johns Hopkins. Bà là người đồng phát hiện ra enzym telomerase năm 1984 khi làm việc dưới sự hướng
**Günter Blobel** (21 tháng 5 năm 1936 – 18 tháng 2 năm 2018) là một nhà sinh học người Mỹ gốc Đức, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1999. ## Cuộc
**Robert Francis Furchgott** (4.6.1916 – 19.5.2009) là nhà hóa sinh học người Mỹ gốc Do Thái đã đoạt Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1998, chung với Louis Ignarro và Ferid Murad.
**Linda B. Buck** (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1947) là nhà sinh học người Mỹ, nổi tiếng về công trình nghiên cứu hệ khứu giác (_olfactory system_). Năm 2004 bà đã đoạt Giải Nobel
**Jean-Baptiste-Gabriel-Joachim Dausset** (19 tháng 10 năm 1916 – 6 tháng 6 năm 2009) là một nhà miễn dịch học người Pháp, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980. ## Cuộc đời
, sinh ngày 6/9/1939, là một nhà khoa học Nhật Bản, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1987. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Tonegawa sinh tại Nagoya, Nhật Bản và
**Edward B. Lewis** (20 tháng 5 năm 1918 – 21 tháng 7 năm 2004) là một nhà di truyền học người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1995. ## Cuộc
**Dr. Edward Donnall (Don) Thomas** (15 tháng 3 năm 1920 – 20 tháng 10 năm 2012) là một bác sĩ người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1990 chung với
**Georges Jean Franz Köhler** (17.3.1946 – 1.3.1995) là nhà sinh học người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1984 (chung với César Milstein và Niels Kaj Jerne) "cho công trình
**Earl Wilbur Sutherland Jr.** (19.11.1915 – 9.3.1974) là một nhà dược lý học và nhà hóa sinh người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1971 "cho các công trình phát
**Paul Berg** (30 tháng 6 năm 1926 – 15 tháng 2 năm 2023) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1980 chung với Walter Gilbert và Frederick Sanger, cho
**Walter Gilbert** (IPA: /ˈwɔːltə ˈgɪlbət/) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Gilbert
**Sydney Brenner** (13 tháng 1 năm 1927 - 5 tháng 4 năm 2019) là nhà sinh học người Nam Phi. Ông đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2002, chung với H.
**Roger David Kornberg**, sinh ngày 24 tháng 4 năm 1947, là một nhà sinh hóa học người Mỹ. Ông hiện là giáo sư tại Đại học Stanford. Kornberg nhận giải Nobel Hóa học năm 2006
**Wilfred Gordon "Bill" Bigelow** (18.6.1913 – 27.3.2005) là một bác sĩ giải phẫu tim người Canada, nổi tiếng về việc phát triển máy điều hòa nhịp tim nhân tạo (_artificial pacemaker_) và sử dụng việc
**Victor Ambros** là một nhà sinh học phân tử người Mỹ, giáo sư ở Trường Y Đại học Massachusetts tại Worcester, Massachusetts. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ambros sinh tại New Hampshire và lớn
**Peter Walter** sinh ngày 5.12.1954, là nhà sinh học phân tử và nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức. ## Cuộc đời và sự nghiệp Peter Walter sinh tại Tây Berlin, Đức. Ông đậu bằng
Gottfried Schatz **Gottfried Schatz** (sinh ngày 18.8.1936 tại Strem, Áo) là nhà hóa sinh người Áo-Thụy Sĩ đã đóng vai chính trong việc làm sáng tỏ việc phát sinh ti thể và là người đồng
**Charles Yanofsky** sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Sinh tại New York, Yanofsky học ở City
**Irvine Heinly Page** (7.1.1901 - 10.6.1991) là một nhà sinh lý học người Mỹ sinh tại Indianapolis, Indiana đã góp phần quan trọng vào lãnh vực nghiên cứu chứng tăng huyết áp trong hầu như
**Murray Barr** tên đầy đủ là **Muray Llewellyn Barr** (20.6.1908 – 4.5.1995) là một thầy thuốc và nhà nghiên cứu Y học người Canada đã phát hiện – cùng với sinh viên đã tốt nghiệp
**Elizabeth F. Neufeld** (27 tháng 9 năm 1928) là một nhà di truyền học người Mỹ, chuyên nghiên cứu về nền tảng di truyền của bệnh trao đổi chất ở con người. ## Cuộc đời
nhỏ|Marc Kirschner Giáo sư **Marc W. Kirschner** (sinh 28 tháng 2 năm 1945) là nhà sinh học tế bào người Mỹ. ## Tiểu sử Kirschner tốt nghiệp ở Northwestern University năm 1966: Năm 1971 ông
nhỏ|Mary Frances Lyon **Mary Frances Lyon** (15 tháng 5 năm 1925 – 25 tháng 12 năm 2014) là nhà di truyền học người Anh. Bà tập trung nghiên cứu về các tác dụng của bức
**Anthony Stephen Fauci** (; sinh ngày 24 tháng 12 năm 1940) là một bác sĩ và nhà miễn dịch học người Mỹ, từng là giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh Truyền nhiễm Quốc gia
**Ralph Marvin Steinman** là một (14 tháng 1 năm 1943 – 30 tháng 9 năm 2011) là một nhà miễn dịch học và nhà sinh vật học tế bào Canada tại Đại học Rockefeller. Ông
**Ulf Svante von Euler** (7.2.1905 – 9.3.1983) là một nhà sinh lý học và dược lý học người Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1970 cho công trình nghiên
**Michael Houghton** là một nhà khoa học người Anh. Ông nhận bằng Tiến sĩ năm 1977 tại King's College London. Ông đã cùng với Qui-Lim Choo, George Kuo và Daniel W. Bradley đồng phát hiện
**Plummer Francis Allan** (2 tháng 12 năm 1952 - 4 tháng 2 năm 2020) là một nhà khoa học, nhà nghiên cứu học thuật và HIV / AIDS người Canada. Ông là "một chuyên gia