✨Huy chương Priestley

Huy chương Priestley

Huy chương Priestley là phần thưởng danh dự cao quý nhất của Hội Hóa học Hoa Kỳ (American Chemical Society, viết tắt là ACS) được trao cho các người có đóng góp nổi bật trong ngành Hóa học.

Được thiết lập từ năm 1922, huy chương này được đặt theo tên Joseph Priestley, người di cư sang Hoa Kỳ năm 1794 và đã khám phá ra oxy.

Ban đầu, huy chương này được trao 3 năm một lần; nhưng từ năm 1944 huy chương được trao hàng năm.

Các người đoạt huy chương

phải|nhỏ|Mặt trái huy chương Priestley (trao cho [[Linus Pauling năm 1984)]]

Thập niên 1920

  • 1923 Ira Remsen
  • 1926 Edgar Fahs Smith
  • 1929 Francis P. Garvan

Thập niên 1930

  • 1932 Charles L. Parsons
  • 1935 William A. Noyes
  • 1938 Marston T. Bogert

Thập niên 1940

  • 1941 Thomas Midgley, Jr.
  • 1944 James Bryant Conant
  • 1945 Ian Heilbron
  • 1946 Roger Adams
  • 1947 Warren K. Lewis
  • 1948 Edward R. Weidlein
  • 1949 Arthur B. Lamb

Thập niên 1950

  • 1950 Charles A. Kraus
  • 1951 E. J. Crane
  • 1952 Samuel C. Lind
  • 1953 Sir Robert Robinson
  • 1954 William Albert Noyes, Jr. (con của William A. Noyes)
  • 1955 Charles A. Thomas
  • 1956 Carl S. Marvel
  • 1957 Farrington Daniels
  • 1958 Ernest H. Volwiler
  • 1959 Hermann Irving Schlesinger

Thập niên 1960

  • 1960 Wallace R. Brode
  • 1961 Louis Plack Hammett
  • 1962 Joel H. Hildebrand
  • 1963 Peter J. W. Debye
  • 1964 John C. Bailar, Jr.
  • 1965 William J. Sparks
  • 1966 William O. Baker
  • 1967 Ralph Connor (scientist)
  • 1968 William G. Young
  • 1969 Kenneth Pitzer

Thập niên 1970

  • 1970 Max Tishler
  • 1971 Frederick D. Rossini
  • 1972 George B. Kistiakowsky
  • 1973 Harold C. Urey
  • 1974 Paul J. Flory
  • 1975 Henry Eyring
  • 1976 George S. Hammond
  • 1977 Henry Gilman
  • 1978 Melvin Calvin
  • 1979 Glenn T. Seaborg

Thập niên 1980

  • 1980 Milton Harris (scientist)
  • 1981 Herbert C. Brown
  • 1982 Bryce Crawford, Jr.
  • 1983 Robert S. Mulliken
  • 1984 Linus Pauling
  • 1985 Henry Taube
  • 1986 Karl August Folkers
  • 1987 John D. Roberts
  • 1988 Frank H. Westheimer
  • 1989 George C. Pimentel

Thập niên 1990

  • 1990 Roald Hoffmann
  • 1991 Harry B. Gray
  • 1992 Carl Djerassi
  • 1993 Robert W. Parry
  • 1994 Howard E. Simmons
  • 1995 Sir Derek H. R. Barton
  • 1996 Ernest L. Eliel
  • 1997 Mary L. Good
  • 1998 F. Albert Cotton
  • 1999 Ronald Breslow

Thập niên 2000

  • 2000 Darleane C. Hoffman
  • 2001 Fred Basolo
  • 2002 Allen J. Bard
  • 2003 Edwin J. Vandenberg
  • 2004 Elias J. Corey
  • 2005 George A. Olah
  • 2006 Paul S. Anderson
  • 2007 George M. Whitesides
  • 2008 Gabor A. Somorjai
  • 2009 M. Frederick Hawthorne

Thập niên 2010

  • 2010 Richard Zare
  • 2011 Ahmed H. Zewail
  • 2012 Robert S. Langer
  • 2013 Peter J. Stang
  • 2014 Stephen J. Lippard *2015 Jacqueline Barton
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Priestley** là phần thưởng danh dự cao quý nhất của Hội Hóa học Hoa Kỳ (_American Chemical Society_, viết tắt là ACS) được trao cho các người có đóng góp nổi bật trong
Tập tin:Smith Edgar Fahs bw.jpg **Edgar Fahs Smith** (23.5.1854 – 3.51928) là một nhà khoa học người Mỹ, ngày nay nổi tiếng về các quan tâm của ông đối với lịch sử hóa học. Ông
**Sir Ian Morris Heilbron** (1886-1959) là một nhà nhà hóa học người Anh. Ông đã được thưởng Huân chương Distinguish Service Order (DSO)của Anh và Huy chương Priestley của Hội Hóa học Hoa Kỳ năm
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
**William Albert Noyes, Jr.** (18.4.1898 - 25.11.1980) là nhà hóa học người Mỹ, đã đoạt Huy chương Priestley và Giải Willard Gibbs. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông sinh tại Terre Haute, Indiana, là
**Kenneth Sanborn Pitzer** (6.1.1914 – 26.12.1997) là nhà hóa học lý thuyết và nhà giáo dục người Mỹ, đã đoạt Huy chương Priestley và giải Willard Gibbs. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Pitzer đậu
**Charles August Kraus** (1875–1967) là nhà hóa học người Mỹ, đã đoạt huy chương Priestley năm 1950. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Kraus làm giáo sư hóa học và giám đốc các phòng thí
**Hermann Irving Schlesinger** (11.10.1882 - 3.10.1960) là nhà hóa học vô cơ người Mỹ, đã đoạt huy chương Priestley năm 1959 và Giải Willard Gibbs năm 1959. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Schlesinger học
**Harold Clayton Urey** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị
**Herbert Charles Brown** (22.5.1912 – 19.12.2004) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1979 cho công trình nghiên cứu organoborane. ## Tiểu sử và Sự nghiệp Brown có tên
**Mary Lowe Good** (20.6.1931 tại Grapevine, Texas - mất ngày 20/11/2019 tại Little Rock, Arkansas, Hoa Kỳ) là nhà hóa học vô cơ, nhà nghiên cứu công nghiệp người Mỹ và từng làm việc trong
**Darleane C. Hoffman** (sinh ngày 8 tháng 11 năm 1926) là nhà hóa học hạt nhân người Mỹ, và là một trong số các nhà nghiên cứu đã xác định sự tồn tại của nguyên
**Thomas Midgley, Jr.** (18 tháng 5 năm 1889 – 2 tháng 11 năm 1944) là một kỹ sư cơ khí và hóa học người Mỹ. Ông đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xăng
**William Oliver Baker** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1915 tại Chestertown, Maryland; mất ngày 31 tháng 10 năm 2005 tại Chatham, New Jersey) là nhà hóa học người Mỹ, cựu chủ tịch của Bell
thumb|George S. Hammond **George S. Hammond** (22.5.1921 - 5.10.2005) là nhà hóa học người Mỹ. Ông giảng dạy và nghiên cứu ở Đại học bang Iowa và Học viện Công nghệ California. Trong khoa Quang
**Karl August Folkers** (1.9.1906 – 7.12.1997) là nhà hóa sinh người Mỹ, nổi tiếng về việc đã tách được vitamin B12. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Folkers sinh tại Decatur, Illinois. Ông đậu bằng
**John D. Roberts** (8 tháng 6 năm 1918 - 29 tháng 10 năm 2016) là nhà hóa học người Mỹ đã có những đóng góp vào việc hợp nhất hóa lý, phổ học và hóa
**Roald Hoffmann** (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1937) là nhà hóa học lý thuyết người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1981. Hiện nay ông giảng dạy ở Đại học Cornell tại
**Melvin Ellis Calvin** (8 tháng 4 năm 1911 - 8 tháng 1 năm 1997) là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng về công trình khám phá ra vòng Calvin (chung với Andrew Benson và
**Warren Kendall Lewis** (21.8.1882 - 9.3.1975) là một giáo sư ở Học viện Công nghệ Massachusetts, được gọi là cha đẻ của ngành công nghệ Hóa học hiện đại. Ông là đồng tác giả của
**George Andrew Olah** tên khai sinh là **Oláh György (**sinh ngày 22 tháng 5 năm 1927 tại Budapest, mất ngày 8 tháng 3 năm 2017) là nhà hóa học người Mỹ gốc Hungary, đã đoạt
**Ira Remsen** (10 tháng 2 năm 1846 - 4 tháng 3 năm 1927) là một nhà hóa học cùng với Constantin Fahlberg, đã khám phá ra chất làm ngọt nhân tạo saccharin. Ông cũng là
**Benjamin Franklin** (17 tháng 1 năm 1706 - 17 tháng 4 năm 1790) là một thành viên trong nhóm lập quốc của Hoa Kỳ. Ông cũng là một chính trị gia, nhà khoa học, nhà
**Willard Frank Libby** (17.12.1908 – 8.9.1980) là nhà hóa lý người Mỹ, nổi tiếng về vai trò phát triển phương pháp xác định niên đại bằng cacbon-14 trong năm 1949, phương pháp đã cách mạng
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Leon Schlumpf trở thành tổng thống Thụy Sĩ **Đảo chính của giới quân đội tại Lagos, Nigeria. **Brunei tuyên bố độc lập. Sau khi độc
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
Theo lịch Gregory, năm **1894** (số La Mã: **MDCCCXCIV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai. ## Sự kiện ### Tháng 2 * 22 tháng 2: Policarpo Bonilla trở thành tổng thống Honduras. ###
**Sir Frederick Gowland Hopkins ** (20.6.1861 Eastbourne, Sussex - 16.5.1947 Cambridge) là một nhà hóa sinh người Anh, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1929 (chung với Christiaan Eijkman) cho công
**_Warhammer 40,000_** là một miniature wargame (trò chơi chiến tranh thu nhỏ) do Games Workshop sản xuất. Đây là trò chơi chiến tranh thu nhỏ phổ biến nhất trên thế giới. Nó phổ biến nhất
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
**Đại học Virginia** (tiếng Anh: _University of Virginia;_ gọi tắt: _U.Va_ hoặc _UVA_) là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Charlottesville, Virginia, Hoa Kỳ. Trường được Thomas Jefferson thành lập vào năm
**Thomas Paine** (tên khai sinh là **Thomas Pain**; 9 tháng 2 năm 1737 [OS 29 tháng 1 năm 1736] – 8 tháng 6 năm 1809) là một Nhà sáng lập người Mỹ gốc Anh, nhà
**Bradley Charles Cooper** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1975) là một nam diễn viên và nhà làm phim người Mỹ. Anh đã được đề cử nhiều giải thưởng danh giá, trong đó có 4
**John Stuart Mill** (sinh ngày 20 tháng 5 năm 1806 – mất ngày 8 tháng 5 năm 1873), thường được viết dưới tên **J. S. Mill**, là nhà triết học, kinh tế chính trị và
Cách mạng Mỹ là một cuộc cách mạng tư tưởng và chính trị diễn ra từ năm 1765 đến năm 1783 tại mười ba thuộc địa của Đế quốc Anh ở Bắc Mỹ, làm nảy
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
Ngày **13 tháng 3** là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 293 ngày trong năm. ## Sự kiện *1781 – Nhà thiên văn học William Herschel quan sát thấy sao
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng