✨1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
Sự kiện
Tháng 2
- 22 tháng 2: Policarpo Bonilla trở thành tổng thống Honduras.
Tháng 6
- 23 tháng 6: Pierre de Coubertin thành lập Ủy ban Thế vận hội Quốc tế.
- 24 tháng 6: Tổng thống Pháp Marie François Sadi Carnot bị ám sát.
Tháng 7
- 4 tháng 7: Thành lập nước cộng hòa Hawaii
- 25 tháng 7: Bùng nổ chiến tranh Giáp Ngọ
Tháng 12
- 21 tháng 12: Mackenzie Bowell trở thành thủ tướng Canada.
- Tower Bridge ở Luân Đôn được xây hoàn tất.
Sinh
- 1 tháng 1: Satyendranath Bose, nhà vật lý học Ấn Độ (mất 1974)
- 4 tháng 1: Wesley La Violette, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1978)
- 7 tháng 1: José Rozo Contreras, nhà soạn nhạc Colombia (mất 1976)
- 11 tháng 1: Alexander Hall, đạo diễn phim Mỹ (mất 1968)
- 15 tháng 1: José Luis Bustamante y Rivero, tổng thống Peru (mất 1989)
- 17 tháng 1: Werner March, kiến trúc sư Đức (mất 1976)
- 18 tháng 1: Jan van Breda Kolff, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1976)
- 18 tháng 1: Lucia Moholy, nữ nhiếp ảnh gia (mất 1989)
- 20 tháng 1: Walter Piston, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1976)
- 24 tháng 1: Robert Jaffé, chính trị gia Đức (mất 1968)
- 1 tháng 2: James P. Johnson, nghệ sĩ dương cầm Mỹ, nhà soạn nhạc (mất 1955)
- 1 tháng 2: John Ford, đạo diễn phim Mỹ (mất 1973)
- 3 tháng 2: Norman Rockwell, họa sĩ Mỹ (mất 1978)
- 4 tháng 2: Hans Wittwer, kiến trúc sư Thụy Sĩ (mất 1952)
- 8 tháng 2: King Vidor, đạo diễn phim Mỹ (mất 1982)
- 8 tháng 2: Ludwig Marcuse, triết gia Đức, nhà văn (mất 1971)
- 9 tháng 2: Peter Georg Cohrs, chính trị gia Đức (mất 1952)
- 9 tháng 2: Rahel Sanzara, nhà văn nữ Đức (mất 1936)
- 10 tháng 2: Harold Macmillan, chính trị gia Anh, lãnh đạo chính phủ (mất 1986)
- 19 tháng 2: Anton Lutz, họa sĩ Áo (mất 1992)
- 19 tháng 2: Zdeněk Němeček, nhà văn Séc (mất 1957)
- 27 tháng 2: Traugott Vogel, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1975)
- 28 tháng 2: Ben Hecht, tác giả kịch bản Mỹ (mất 1964)
- 28 tháng 2: Friedrich Wilhelm Wagner, luật gia Đức, chính trị gia (mất 1971)
- 1 tháng 3: Hans Orlowski, họa sĩ Đức (mất 1967)
- 6 tháng 3: Elisabeth Castonier, nhà văn nữ Đức (mất 1975)
- 8 tháng 3: Wäinö Aaltonen, nhà điêu khắc Phần Lan (mất 1966)
- 9 tháng 3: Frank Arnau, nhà văn Đức (mất 1976)
- 9 tháng 3: Franz Wilhelm Seiwert, họa sĩ Đức, nhà điêu khắc (mất 1933)
- 11 tháng 3: Otto Grotewohl, chính trị gia Đức, thủ tướng Đông Đức (mất 1964)
- 24 tháng 3: Alice Rühle-Gerstel, nhà văn nữ Đức (mất 1943)
- 4 tháng 4: Herbert Volck, nhà văn Đức (mất 1945)
- 8 tháng 4: Hermann Sendelbach, thi sĩ Đức (mất 1971)
- 9 tháng 4: Erik Charell, đạo diễn phim Đức, diễn viên (mất 1974)
- 10 tháng 4: Ben Nicholson, họa sĩ Anh (mất 1982)
- 11 tháng 4: Lev Blatný, thi sĩ Séc, tác giả. (mất 1930)
- 15 tháng 4: Bessie Smith, nữ ca sĩ nhạc blues Mỹ (mất 1937)
- 17 tháng 4: Nikita Sergeyevich Khrushchyov, chính trị gia Xô Viết, lãnh đạo chính phủ (mất 1971)
- 27 tháng 4: George Petty, nhiếp ảnh gia Mỹ (mất 1975)
- 29 tháng 4: Ernst Wolfgang Lewicki, kĩ sư xây dựng Đức, nhà khoa học (mất 1973)
- 29 tháng 4: Joop Boutmy, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1972)
- 29 tháng 4: Marietta Blau, nhà nữ vật lý học Áo (mất 1970)
- 29 tháng 4: Paul Hörbiger, diễn viên Áo (mất 1981)
- 30 tháng 4: Herbert Vere Evatt, chính trị gia Úc (mất 1965)
- 1 tháng 5: Sam McGee, người chơi đàn ghita Mỹ (mất 1975)
- 5 tháng 5: August Dvorak, nhà tâm lý học Mỹ (mất 1975)
- 11 tháng 5: Martha Graham, nữ nghệ sĩ múa Mỹ (mất 1991)
- 13 tháng 5: Ásgeir Ásgeirsson, chính trị gia Iceland, tổng thống (mất 1972)
- 15 tháng 5: Feliks Wrobel, nhà soạn nhạc Ba Lan (mất 1954)
- 20 tháng 5: Robert Katscher, nhà soạn nhạc Áo (mất 1942)
- 25 tháng 5: Georg Joos, nhà vật lý học Đức (mất 1959)
- 27 tháng 5: Dashiell Hammett, nhà văn thể loại hình sự Mỹ (mất 1961)
- 27 tháng 5: Louis-Ferdinand Celine, nhà văn Pháp, bác sĩ (mất 1961)
- 2 tháng 6: Karl Erckert, chính trị gia Áo (mất 1955)
- 3 tháng 6: Herbert Boeckl, họa sĩ Áo (mất 1966)
- 8 tháng 6: Erwin Schulhoff, nhà soạn nhạc Séc, nghệ sĩ dương cầm (mất 1942)
- 9 tháng 6: Ernst Schiebold, nhà khoáng vật học Đức (mất 1963)
- 10 tháng 6: Oskar Karlweis, diễn viên Áo (mất 1956)
- 10 tháng 6: Pavel Bořkovec, nhà soạn nhạc Séc (mất 1972)
- 12 tháng 6: Johann Steinböck, chính trị gia Áo (mất 1962)
- 13 tháng 6: Richard Döcker, kiến trúc sư Đức (mất 1968)
- 13 tháng 6: Tay Garnett, đạo diễn phim Mỹ (mất 1977)
- 15 tháng 6: Robert Russell Bennett, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1981)
- 15 tháng 6: Trygve Gulbranssen, nhà văn Na Uy (mất 1962)
- 30 tháng 6: Hugo Schaefer, phi công Đức (mất 1920)
- 2 tháng 7: André Kertész, nhiếp ảnh gia Hungary (mất 1985)
- 9 tháng 7: Percy Spencer, kĩ sư Mỹ, nhà phát minh (mất 1970)
- 11 tháng 7: Walter Wanger, nhà sản xuất phim Mỹ (mất 1968)
- 13 tháng 7: Alfred Toepfer, doanh nhân Đức (mất 1993)
- 16 tháng 7: Friedrich Leibbrandt, nhà hóa học Đức (mất 1960)
- 17 tháng 7: Georges Lemaitre, linh mục Bỉ, nhà vật lý học (mất 1966)
- 18 tháng 7: Armand James Quick, bác sĩ Mỹ, nhà hóa học (mất 1978)
- 22 tháng 7: Oskar Maria bá tước, nhà văn Đức (mất 1967)
- 24 tháng 7: Alma Rogge, nhà văn nữ Đức (mất 1969)
- 24 tháng 7: Magda Julin, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Thụy Điển (mất 1990)
- 25 tháng 7: Hans Kmoch, người đánh cờ Áo (mất 1973)
- 25 tháng 7: Walter Brennan, diễn viên Mỹ (mất 1974)
- 26 tháng 7: Aldous Huxley, nhà văn Anh (mất 1963)
- 1 tháng 8: Ottavio Bottecchia, tay đua xe đạp Ý (mất 1927)
- 7 tháng 8: Carl Wery, diễn viên Đức (mất 1975)
- 10 tháng 8: Varahagiri Venkata Giri, chính trị gia Ấn Độ, tổng thống (mất 1980)
- 20 tháng 8: Josef Straßberger, vận động viên cử tạ, huy chương Thế Vận Hội (mất 1950)
- 21 tháng 8: Christian Schad, họa sĩ Đức (mất 1982)
- 28 tháng 8: Karl Böhm, người điều khiển dàn nhạc Áo (mất 1981)
- 30 tháng 8: Charles Reznikoff, nhà thơ Mỹ (mất 1976)
- 2 tháng 9: Bryher, nhà văn nữ Anh (mất 1983)
- 2 tháng 9: Joseph Roth, nhà văn Áo, nhà báo (mất 1939)
- 3 tháng 9: Antonio Gómezanda, nhà soạn nhạc Mexico, nghệ sĩ dương cầm (mất 1961)
- 6 tháng 9: Carl Grossberg, họa sĩ Đức (mất 1940)
- 8 tháng 9: Willem Pijper, nhà soạn nhạc Hà Lan (mất 1947)
- 13 tháng 9: John Boynton Priestley, nhà văn Anh (mất 1984)
- 15 tháng 9: Herbert Windt, nhà soạn nhạc Đức (mất 1965)
- 15 tháng 9: Jean Renoir, đạo diễn phim Pháp (mất 1979)
- 15 tháng 9: Oskar Klein, nhà vật lý học Thụy Điển (mất 1977)
- 16 tháng 9: Charles Crodel, họa sĩ Đức (mất 1973)
- 22 tháng 9: Elisabeth Rethberg, nữ ca sĩ Đức (mất 1976)
- 4 tháng 10: Józef Beck, chính trị gia Ba Lan (mất 1944)
- 5 tháng 10: Bevil Rudd, vận động viên điền kinh Nam Phi, huy chương Thế Vận Hội (mất 1948)
- 5 tháng 10: Walther Brühl, chính trị gia Đức (mất 1986)
- 7 tháng 10: Eino Saari, nhà lâm học Phần Lan, chính trị gia (mất 1971)
- 14 tháng 10: E. E. Cummings, thi sĩ Mỹ, nhà văn (mất 1962)
- 14 tháng 10: Heinrich Lübke, chính trị gia Đức, tổng thống Cộng hòa Liên bang Đức (mất 1972)
- 15 tháng 10: Mosche Scharet, chính trị gia Israel (mất 1965)
- 16 tháng 10: Francisco Casabona, nhà soạn nhạc Brasil (mất 1979)
- 19 tháng 10: Peter Lorson, nhà thần học Công giáo, thầy tu dòng Tên, nhà văn (mất 1954)
- 21 tháng 10: Klemens Brosch, nghệ sĩ tạo hình Áo (mất 1926)
- 27 tháng 10: John Lennard-Jones, nhà toán học Anh, nhà vật lý học (mất 1954)
- 30 tháng 10: Peter Warlock, nhà soạn nhạc Anh (mất 1930)
- 2 tháng 11: Bill Johnston, vận động viên quần vợt Mỹ (mất 1946)
- 3 tháng 11: Newton Pádua, nhà soạn nhạc Brasil
- 17 tháng 11: Eelco N. van Kleffens, chính trị gia Hà Lan (mất 1983)
- 19 tháng 11: Américo Tomás, đô đốc, tổng thống Bồ Đào Nha (mất 1987)
- 19 tháng 11: Heinz Hopf, nhà toán học Thụy Sĩ (mất 1971)
- 20 tháng 11: Carl Mayer, tác giả kịch bản Áo (mất 1944)
- 22 tháng 11: Else Ehser, nữ diễn viên Đức (mất 1968)
- 25 tháng 11: Paul Pratt, nhà soạn nhạc Canada, người điều khiển dàn nhạc (mất 1967)
- 26 tháng 11: James Charles McGuigan, tổng giám mục Toronto, Hồng y Giáo chủ (mất 1974)
- 26 tháng 11: Norbert Wiener, nhà toán học Mỹ (mất 1964)
- 27 tháng 11: Konosuke Matsushita, nhà tư bản công nghiệp Nhật Bản (mất 1989)
- 5 tháng 12: Charles Robert Swarts, chính trị gia Nam Phi (mất 1982)
- 8 tháng 12: Elzie Segar, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Mỹ (mất 1938)
- 8 tháng 12: James Thurber, nhà văn Mỹ (mất 1961)
- 15 tháng 12: Oswaldo Aranha, chính trị gia Brasil (mất 1960)
- 17 tháng 12: Arthur Fiedler, người điều khiển dàn nhạc Mỹ (mất 1979)
- 17 tháng 12: Hans Henny Jahnn, nhà văn Đức (mất 1959)
- 17 tháng 12: Hendrik Anthony Kramers, nhà vật lý học Hà Lan (mất 1952)
- 19 tháng 12: Paul Dessau, nhà soạn nhạc Đức, người điều khiển dàn nhạc (mất 1979)
- 20 tháng 12: Robert Menzies, thủ tướng Úc (mất 1978)
- 31 tháng 12: Ernest John Moeran, nhà soạn nhạc Anh (mất 1950)
Không rõ ngày, tháng
- Mary, chú voi cái châu Á nặng 5 tấn, còn được gọi với cái tên "Mary Sát nhân" ("Murderous Mary") (mất 1916)
Mất
- 1 tháng 1: Heinrich Rudolf Hertz, nhà vật lý học Đức (sinh 1857)
- 4 tháng 1: Karl Freiherr von Hasenauer, kiến trúc sư Áo (sinh 1833)
- 21 tháng 1: Carl Johann Bogislaw Lüdecke, kiến trúc sư Đức (sinh 1826)
- 4 tháng 2: Louis Lewandowski, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1821)
- 6 tháng 2: Theodor Billroth, bác sĩ Đức (sinh 1829)
- 11 tháng 2: Karel Leopold Klaudy, luật sư Séc, chính trị gia (sinh 1822)
- 12 tháng 2: Hans von Bülow, nhà soạn nhạc Đức, nghệ sĩ dương cầm, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1839)
- 14 tháng 2: Franz Josef Denzinger, kiến trúc sư Đức (sinh 1821)
- 21 tháng 2: Gustave Caillebotte, họa sĩ Pháp (sinh 1848)
- 1 tháng 3: John Henry Cornell, nghệ sĩ đàn ống Mỹ, nhà soạn nhạc (sinh 1828)
- 1 tháng 3: John Downey, thống đốc thứ 7 của California (sinh 1827)
- 2 tháng 3: Jubal Anderson Early, tướng Mỹ (sinh 1816)
- 20 tháng 3: Lajos Kossuth, luật sư Hungary, chính trị gia (sinh 1802)
- 8 tháng 4: Oskar Höcker, diễn viên Đức, nhà văn (sinh 1840)
- 12 tháng 4: George Stoneman, thống đốc thứ 15 của California (sinh 1822)
- 21 tháng 4: James W. Throckmorton, thống đốc thứ 13 của Texas (sinh 1825)
- 6 tháng 5: Arnold Bürkli, kĩ sư xây dựng Thụy Sĩ (sinh 1833)
- 21 tháng 5: August Kundt, nhà vật lý học Đức (sinh 1839)
- 4 tháng 6: Wilhelm Roscher, nhà kinh tế học Đức (sinh 1817)
- 24 tháng 6: Marie François Sadi Carnot, chính khách Pháp, chính trị gia (sinh 1837)
- 5 tháng 7: Betty Paoli, nhà văn nữ Đức (sinh 1814)
- 18 tháng 7: Charles Leconte de Lisle, thi sĩ Pháp (sinh 1818)
- 21 tháng 7: Frederick Low, thống đốc thứ 9 của California (sinh 1828)
- 25 tháng 7: Charles Robert Alder Wright, nhà hóa học Anh (sinh 1844)
- 16 tháng 8: Ludwig Knoop, doanh nhân Đức (sinh 1821)
- 8 tháng 9: Hermann von Helmholtz, nhà sinh lý học Đức, nhà vật lý học (sinh 1821)
- 13 tháng 9: Emmanuel Chabrier, nhà soạn nhạc Pháp, nghệ sĩ dương cầm (sinh 1841)
- 8 tháng 10: Oliver Wendell Holmes, bác sĩ Mỹ, nhà văn (sinh 1808)
- 15 tháng 10: Ramiro Funagushi, họa sĩ Nhật Bản (sinh 1834)
- 29 tháng 10: Wilhelm Knaack, diễn viên Áo (sinh 1829)
- 30 tháng 11: Joseph E. Brown, chính trị gia Mỹ (sinh 1821)
- 3 tháng 12: Robert Louis Stevenson, nhà văn Scotland (sinh 1850)
- 7 tháng 12: Ferdinand Vicomte de Lesseps, nhà ngoại giao Pháp, kĩ sư (sinh 1805)
- 12 tháng 12: John Thompson, chính trị gia Canada (sinh 1845)
- 31 tháng 12: Thomas J. Stieltjes, nhà toán học Hà Lan (sinh 1856) *Không rõ – Nguyễn Phúc Đoan Lương, phong hiệu Tuy Lộc Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. 1842).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận sông Áp Lục** (tiếng Nhật: 鴨緑江作戦, "Áp Lục giang tác chiến) là một trận nhỏ trên bộ trong Chiến tranh Giáp Ngọ giữa quân đội Đế quốc Nhật Bản và nhà Thanh Trung Quốc.
Helen Hellwig giành chức vô địch khi đánh bại đương kim vô địch Aline Terry 7–5, 3–6, 6–0, 3–6, 6–3 ở Vòng Thách đấu of the 1894 U.S. Women's National Singles Championship. Hellwig giành quyền
là trận động đất xảy ra vào lúc 14:04 (JST), ngày 20 tháng 6 năm 1894. Trận động đất có cường độ 7.0 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 50-80 km. Không có cảnh báo
Blanche Hillyard đánh bại Edith Austin 6–1, 6–1 trong All Comers' Final để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 1894. Đương kim vô địch Lottie Dod không bảo vệ danh
**Hải chiến Hoàng Hải** (黃海海戰, _Hoàng Hải hải chiến_), cũng được gọi là _Trận sông Áp Lục_ hay _Trận Áp Lục_ xảy ra ngày 17 tháng 9 năm 1894. Trận này liên quan đến hải
Theo lịch Gregory, năm **1894** (số La Mã: **MDCCCXCIV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai. ## Sự kiện ### Tháng 2 * 22 tháng 2: Policarpo Bonilla trở thành tổng thống Honduras. ###
**John A. Green** (tháng 9 năm 1894 – 1966) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí inside right thi đấu ở Football League cho Wolverhampton Wanderers.
** Cúp quốc gia Scotland 1894–95** là mùa giải thứ 22 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp uy tín nhất Scotland. Chức vô địch thuộc về St Bernard's khi đánh bại Renton 2-1
**Johnny Campbell** (14 tháng 10 năm 1894 – 3 tháng 10 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí wing half cho Ocean Athletic và Tranmere Rovers. Ông
Wilfred Baddeley đánh bại Ernest Lewis 6–0, 6–1, 6–0 tại All Comers’ Final, tuy nhiên đương kim vô địch Joshua Pim đánh bại Baddeley 10–8, 6–2, 8–6 ở Challenge Round để giành chức vô địch
Robert Wrenn bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại Manliffe Goodbody trong trận chung kết 6–8, 6–1, 6–4, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt vô địch quốc
**Winchester Model 1894**, còn được biết với cái tên **Winchester 1894** hoặc **Model 1894** là loại súng trường nạp đạn bằng đòn bẩy rất nổi tiếng trên thế giới. Nó được thiết kế bởi John
**Mùa giải 1894-1895** là mùa giải thứ ba của Newton Heath trong Liên đoàn bóng đá và mùa giải đầu tiên tại giải bóng đá Hạng hai. Đội bóng đứng thứ ba tại giải hạng
**1894 Haffner** (1971 UH) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1971, bởi Kohoutek, L. ở Bergedorf.
nhỏ|alt=Au milieu d'une cérémonie militaire, Alfred Dreyfus se tient droit en uniforme vierge de tout insigne. Ses insignes et son fourreau sont à ses pieds, et en face de lui, un adjudant est en train
**The Thankful Poor** là một bức tranh ra đời năm 1894 của họa sĩ người Mỹ gốc Phi Henry Ossawa Tanner. Bức tranh mô tả hai người Mỹ gốc Phi đang cầu nguyện trên bàn.
**Trận Lữ Thuận Khẩu** (tiếng Nhật: 旅順攻囲戦) là một trận đánh lớn trên bộ trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất. Nó diễn ra vào ngày 21 tháng 11 1894 tại Lữ Thuận Khẩu, Mãn
**Trận Bình Nhưỡng** (tiếng Nhật: 平壌作戦, "Bình Nhưỡng tác chiến") là trận đánh lớn trên bộ thứ hai trong Chiến tranh Giáp Ngọ. Nó diễn ra vào ngày 15 tháng 9 1894 tại Bình Nhưỡng,
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
**Trận Sŏnghwan** (tiếng Nhật: 成歓作戦) (Thành Hoan tác chiến) là trận đánh trên đất liền đầu tiên trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất. Nó diễn ra vào ngày 29 tháng 7 1894 tại Seonghwan,
thumb|Trung tướng [[Yamaji Motoharu|Yamaji chỉ huy cuộc tấn công cảng Lữ Thuận (tranh vẽ bởi , 1894]] **Thảm sát Lữ Thuận** hay **Thảm sát Port Arthur** diễn ra trong chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất
**Tháp nước Hàng Đậu** (tên ban đầu: **Đài đầu**; tên khác: **Bốt Hàng Đậu**, **Nhà máy nước tròn** và từ năm 1898, cả Hà Nội trở thành xứ Bảo hộ của thực dân Pháp. Trước
Ngô Tất Tố 1894 -1954 -Ngô Tất Tố sinh năm 1894 tại làng Lộc Hà, tổng Hội Phụ, phủ Từ Sơn, nay là thôn Lộc Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội. -Ngô Tất Tố là
nhỏ|phải|Ferdinand de Lesseps (1805-1894) nhỏ|phải|Ferdinand de Lesseps (1805-1894) **Ferdinand Marie de Lesseps**, còn được gọi là tử tước de Lesseps, hay **Ferdinand de Lesseps** (1805-1894) là một nhà ngoại giao người Pháp. Mặc dù chưa
**Masalanabo Modjadji II** (mất năm 1894) là Nữ hoàng mưa thứ hai của bộ tộc Balobedu Nam Phi. Masalanabo trị vì từ năm 1854 đến 1894. Tiền nhiềm của bà là Nữ hoàng mưa Maselekwane
: _Đừng nhầm lẫn với Câu lạc bộ bóng đá Torino._ **Câu lạc bộ bóng đá Torinese** là một câu lạc bộ bóng đá Ý đến từ Torino được thành lập vào năm 1894. Câu
**Bristol and Suburban Association Football League** là một giải bóng đá Anh. Giải có tổng cộng 7 hạng đấu, cao nhất là _Premier Division One_, nằm ở Cấp độ 12 trong Hệ thống các giải
**William Frederick Poole** (Sinh ngày 24 tháng 12 năm 1821 tại, Salem, Massachusetts mất ngày 1 tháng 3 năm 1894) là một thư mục viên và thủ thư người Mỹ. ## Tiểu sử Poole tốt
**Jakob Rudnik** (24 tháng 3 năm 1894 – 13 tháng 3 năm 1963) (có tài liệu viết là **Yakov Rudnik** ## Thân thế **Jakob Rudnik**, tên đầy đủ **Yakob Matveevich Rudnik** (__), sinh ngày 24
**Công ty Hershey**, thường được gọi là **Hershey**, là một công ty đa quốc gia của Mỹ và là một trong những nhà sản xuất sô cô la lớn nhất trên thế giới. Nó cũng
**Câu lạc bộ bóng đá Bourton Rovers** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Bourton-on-the-Water, Gloucestershire, Anh. Trực thuộc Gloucestershire County Football Association, Câu lạc bộ hiện là thành viên của
**Người Magyar đã đến** (tiếng Hungary: _A magyarok bejövetele_; thường được gọi là **Bức tranh toàn cảnh Feszty**, tiếng Hungary: _Feszty-körkép_) là một bức tranh toàn cảnh lớn mang hiệu ứng cyclorama, được vẽ bởi
**Nguyễn Sơn Hà** (1894 tại Hà Nội - 1980 tại Hải Phòng) là một trong những doanh nhân, nhà kỹ nghệ hàng đầu của Việt Nam thời Pháp thuộc. Ông được biết đến như là
**_Chuyện rừng xanh_** hay **_Cậu bé rừng xanh_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Jungle Book_**, xuất bản năm 1894) là một tuyển tập truyện ngắn của nhà văn người Anh Rudyard Kipling. Hầu hết các
**Gweru** là thành phố ở miền trung Zimbabwe, bên sông Gweru. Năm 2002, thành phố này có 137.000 dân, là thành phố lớn thứ 3 ở quốc gia này. Gweru là tỉnh lỵ của tỉnh
**Trận Phong Đảo** (tiếng Nhật: 豊島沖海戦) ("Phong Đảo xung hải chiến") là trận hải chiến đầu tiên trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất. Nó diễn ra ngoài khơi Asan vào ngày 25 tháng 7
**Aleksandr III Aleksandrovich** ( – ) (, Aleksandr III Aleksandrovich) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng áp chót của đế quốc Nga từ ngày 13 tháng 3 năm 1881 tới khi qua đời năm
**_Abraxas illuminata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được Warren miêu tả năm 1894. Nó được tìm thấy ở Sikkim và Darjeeling ở Ấn Độ, cũng như Trung Quốc và Đài Loan.
nhỏ|Cầu Tháp vào lúc bình minh **Cầu Tháp Luân Đôn** (tiếng Anh: _Tower Bridge_) là một công trình kết hợp cầu treo với cầu cất (nhịp cầu có thể cất lên cho tàu thuyền lớn
**Heinrich Rudolf Hertz** (_Hanh-rích Ru-đóp Héc_, 22 tháng 2 năm 1857 - 1 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện
là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Đây là hạm đội không thường trực, được thành lập trên cơ sở ít nhất 2 hạm đội thường trực. Hải quân Nhật gọi
Christina Rossetti **Christina Georgina Rossetti** (5 tháng 12 năm 1830 – 29 tháng 12 năm 1894) – là nữ nhà thơ Anh gốc Ý, tác giả của những bài thơ lãng mạn, trữ tình mang
**_Megachile praefica_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Gribodo mô tả khoa học năm 1894.
**Robert Louis Stevenson** (1850-1894) là một nhà văn người Scotland, người đã sáng tác nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng trong đó có tiểu thuyết Đảo giấu vàng và Bác sĩ Jekyll và ông
**_Calliopsis subalpina_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1894.
**_Megachile galactogagates_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Gribodo mô tả khoa học năm 1894.
**_Triopasites penniger_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1894.
**_Megachile geneana_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Gribodo mô tả khoa học năm 1894.
**_Megachile mefistofelica_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Gribodo mô tả khoa học năm 1894.
**Maximilian Maria Kolbe** hay **Maximilianô Maria Kolbê** (tiếng Ba Lan: _Maksymilian Maria Kolbe_, 8 tháng 1 năm 1894 – 14 tháng 8, 1941) là một tu sĩ Dòng Phanxicô ở Ba Lan, người đã tự