Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập.
Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu, hoặc không tìm được dữ liệu thứ cấp phù hợp thì các nhà nghiên cứu sẽ phải tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp.
Đặc điểm của dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp sẽ giúp giải quyết cấp bách và kịp thời những vấn đề đặt ra. Dữ liệu sơ cấp là do trực tiếp thu thập nên độ chính xác cao hơn. Tuy nhiên, dữ liệu sơ cấp phải qua quá trình nghiên cứu thực tế mới có được, vì vậy việc thu thập dữ liệu sơ cấp thường tốn nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy, các nhà nghiên cứu sẽ phải cân nhắc khi nào sẽ phải thu thập dữ liệu sơ cấp và lựa chọn phương pháp thu thập hiệu quả để hạn chế nhược điểm này.
Các bước thu thập dữ liệu sơ cấp
Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
Thiết lập kế hoạch nghiên cứu.
Tiến hành thu thập dữ liệu.
Phân tích dữ liệu thu thập được.
Phân bổ các kết quả phân tích.
Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp điều tra trực tiếp
Đây là phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp qua đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này được thực hiện bằng một số hình thức như phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, trả lời bảng câu hỏi...
Phương pháp quan sát
Phương pháp này được áp dụng khi đối tượng nghiên cứu không sẵn sàng cung cấp thông tin, hoặc cố tình cung cấp thông tin không chính xác Lúc này, người nghiên cứu sẽ phải dùng các giác quan hoặc máy móc để quan sát các hành vi, thói quen của đối tượng nghiên cứu trong một khoảng thời gian cố định. Từ đó phân tích kết quả và có được dữ liệu.
Phương pháp khảo sát trực tuyến
Với sự xuất hiện của Internet, các dữ liệu có thể thu thập được bằng các khảo sát qua thư điện tử hay các website. Ưu điểm của phương pháp này là thu thập dữ liệu rất nhanh với số lượng lớn, tiết kiệm chi phí hơn so với phương pháp thu thập truyền thống.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dữ liệu sơ cấp** là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được
## Khái niệm dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu thập, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền
**Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp** (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây. Dữ liệu được
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**Rò rỉ dữ liệu** hay **vi phạm dữ liệu**, **lộ dữ liệu** là "việc tiết lộ, công khai hoặc làm mất thông tin cá nhân một cách trái phép". Kẻ tấn công có nhiều động
**Xóa dữ liệu** (còn được gọi là **hủy dữ liệu**, ) là phương pháp của phần mềm xóa dữ liệu nhằm mục đích xóa hoàn toàn tất cả dữ liệu trên ổ đĩa cứng hoặc
**Tích hợp dữ liệu** liên quan đến việc kết hợp dữ liệu cư trú trong các nguồn khác nhau và cung cấp cho người dùng một cái nhìn thống nhất về chúng. Quá trình này
**Máy chủ cơ sở dữ liệu** (_database server_) là một máy chủ sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu cho các chương trình máy tính
**Tập dữ liệu COVID-19** là các cơ sở dữ liệu công khai nhằm chia sẻ dữ liệu các ca bệnh và thông tin y tế liên quan đến đại dịch COVID-19. ## Dữ liệu tổng
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
**Siêu dữ liệu không gian địa lý** () là các dữ liệu nhằm mô tả dữ liệu GIS. Thông thường trước khi sử dụng một loại dữ liệu GIS nào đó để thực hiện một
nhỏ|phải|Bảo mật dữ liệu **Bảo mật dữ liệu** (_Data security_) hay còn gọi là **An ninh dữ liệu** có nghĩa là bảo vệ dữ liệu kỹ thuật số (chẳng hạn như dữ liệu nằm trong
Trong hoạt động tính toán máy tính, **dữ liệu liên kết** mô tả một phương thức tạo ra dữ liệu có cấu trúc để có thể liên kết được với nhau và trở nên có
nhỏ|Các loại dữ liệu có thể được hình dung thông qua một thiết bị máy tính **Dữ liệu **là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thông qua việc giải
**Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm** chứa danh sách đại diện các cơ sở dữ liệu và công cụ tìm kiếm chính hữu ích trong môi trường học
thumb|Quy trình mô hình hóa dữ liệu. Hình ảnh minh họa cách mô hình dữ liệu được phát triển và sử dụng ngày nay. Một [[sơ đồ khái niệm|mô hình dữ liệu khái niệm được
**Thu thập dữ liệu mẫu** là quá trình lấy mẫu tín hiệu để đo các điều kiện vật lý trong thế giới thực và chuyển đổi các mẫu kết quả thành giá trị số kỹ
Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một **kiểu dữ liệu** (tiếng Anh: **data type**) hay đơn giản **type** là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
Trong lĩnh vực điện toán**, Khôi phục dữ liệu** (hay **Phục hồi dữ liệu**) là quá trình sử dụng các thiết bị, phần mềm lấy lại dữ liệu từ bị hư hỏng, lỗi hoặc bị
nhỏ|phải|Mô hình dữ liệu đám mây **Dữ liệu đám mây** hay **Cơ sở dữ liệu đám mây** (_Cloud database_) là một cơ sở dữ liệu thường được chạy vận hành trên nền tảng điện toán
Một số ngôn ngữ lập trình cung cấp **kiểu dữ liệu phức** để lưu và thực hiện các phép toán số học số phức dưới dạng một kiểu dữ liệu có sẵn (cơ bản). Trong
**Trao đổi dữ liệu điện tử** (Electronic Data Interchange - EDI) là sự truyền thông tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận bằng phương tiện điện tử, trong đó có sử dụng một
**Xử lý dữ liệu điện tử** có thể đề cập đến việc sử dụng các phương pháp tự động để xử lý dữ liệu thương mại. Thông thường, điều này sử dụng các hoạt động
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính nguyên tử** (tiếng Anh: atomicity, ) là một trong các tính chất ACID của giao dịch cơ sở dữ liệu. **Giao dịch nguyên tử** là dãy thao tác
**Quản lý dữ liệu** bao gồm tất cả các ngành liên quan đến quản lý dữ liệu như một tài nguyên có giá trị. ## Khái niệm Khái niệm quản lý dữ liệu xuất hiện
**Cơ sở dữ liệu thư mục** (tiếng Anh: _bibliographic database_) là cơ sở dữ liệu chứa các biểu ghi thư mục, được tổ chức như một bộ sưu tập kỹ thuật số các tài liệu
Bảng sau đây so sánh các thông tin chung và chi tiết về kỹ thuật của các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Nhắp chuột vào tên hệ thống để xem
**Giao dịch cơ sở dữ liệu** (_database transaction_) là đơn vị tương tác của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc các hệ tương tự, mỗi giao dịch được xử lý một cách
phải|192|[[Cây nhị phân, một kiểu đơn giản của cấu trúc dữ liệu liên kết rẽ nhánh.]] thumb|right|Bảng băm Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu** là một cách lưu dữ liệu trong máy
**Vụ bê bối dữ liệu Facebook–Cambridge Analytica** liên quan đến việc thu thập thông tin nhận dạng cá nhân của 87 triệu người sử dụng Facebook mà Cambridge Analytica bắt đầu thu thập vào năm
**Truy cập dữ liệu** là một thuật ngữ chung đề cập đến một quy trình có cả ý nghĩa cụ thể về CNTT và các ý nghĩa khác liên quan đến quyền truy cập theo
**Cơ sở dữ liệu quan hệ** () là một cơ sở dữ liệu (phổ biến nhất là kỹ thuật số) dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd
thế=Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và giao diện.|nhỏ|387x387px|Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và
**Tính nhất quán** (tiếng Anh: consistency) trong hệ thống cơ sở dữ liệu là yêu cầu rằng giao dịch cơ sở dữ liệu đã cho bất kỳ chỉ có thể thay đổi dữ liệu theo
**Ứng dụng cơ sở dữ liệu** là một chương trình máy tính có mục đích chính là nhập và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu được máy tính hóa. Ví dụ ban
**Siêu dữ liệu** (**_metadata_**) là dạng dữ liệu mô tả thông tin chi tiết về dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu, metadata là các sửa đổi dạng biểu diễn khác nhau của các đối
Trong công nghệ thông tin, **Nén dữ liệu** (tiếng Anh: _Data compression_) là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện ở dữ liệu gốc. Tùy theo dữ liệu
**Bảo vệ dữ liệu cá nhân** khởi đầu dùng để chỉ việc bảo vệ dữ liệu có liên quan đến cá nhân trước sự lạm dụng. Trong vùng nói tiếng Anh người ta gọi đó
**Giấy phép Cơ sở dữ liệu Mở** (, viết tắt **ODbL**) là một thỏa thuận cấp phép nội dung mở có mục đích cho phép người dùng cuối tự do chia sẻ, thay đổi, và
Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu mảng** hoặc **mảng** là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các phần tử giá trị hoặc biến, mỗi phần tử được xác định
nhỏ|Xử lý dữ liệu **Xử lý dữ liệu** nói chung là việc thu thập dữ liệu và xử lý các mục dữ liệu để tạo thông tin có ý nghĩa." Theo khía cạnh này, có
**Dữ liệu cá nhân**, còn được gọi là **thông tin cá nhân** (personal information), **thông tin** **nhận dạng cá nhân** (personally identifying information - **PII**) hoặc **thông tin cá nhân nhạy cảm** (sensitive personal information
nhỏ| Trung tâm dữ liệu [[ARSAT (2014) ]] **Trung tâm dữ liệu** (tiếng Anh Mỹ: data center, hoặc tiếng Anh Anh: data centre), là một tòa nhà, không gian dành riêng trong tòa nhà hoặc
**Kho dữ liệu** (tiếng Anh: _data warehouse_) là kho lưu trữ dữ liệu lưu trữ bằng thiết bị điện tử của một tổ chức. Các kho dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ việc
Trong nhiều ngôn ngữ lập trình bắt nguồn từ C và Algol68, **kiểu void** (tiếng Anh: _void type_) là một kiểu kết quả của hàm nếu hàm này không trả về bất kì kết quả
**Quy định bảo vệ dữ liệu chung** (GDPR) (EU) 2016/679 là quy định của luật EU về bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư cho tất cả các cá nhân trong Liên minh châu
**Cơ sở dữ liệu đa phương tiện** ( _- MMDB_) là một tập hợp các dữ liệu đa phương tiện có liên quan. Các dữ liệu đa phương tiện bao gồm một hoặc nhiều kiểu