thế=Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và giao diện.|nhỏ|387x387px|Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và giao diện.
Sơ đồ luồng dữ liệu (tên tiếng Anh: Data-flow diagram, viết tắt: DFD) là một cách biểu diễn luồng dữ liệu thông qua một quy trình hoặc một hệ thống (thường là một hệ thống thông tin). DFD cũng cung cấp thông tin về đầu ra và đầu vào của từng thực thể và chính trong quy trình đó. Sơ luồng dữ liệu không có luồng điều khiển, không có quy tắc quyết định và không có vòng lặp. Các hoạt động cụ thể dựa trên dữ liệu có thể được biểu diễn bằng lưu đồ.
Đối với mỗi luồng dữ liệu, ít nhất một trong các điểm cuối (nguồn và/hoặc đích đến) phải tồn tại trong một quy trình. Biểu diễn tinh chỉnh của một quy trình có thể được thực hiện trong một sơ đồ luồng dữ liệu khác, sơ đồ này chia nhỏ quy trình này thành các quy trình con.
Sơ đồ luồng dữ liệu được xem là một công cụ, một phần phân tích cấu trúc và mô hình hóa dữ liệu. Khi sử dụng UML, sơ đồ hoạt động thường đảm nhận vai trò của sơ đồ luồng dữ liệu. Một dạng đặc biệt của kế hoạch luồng dữ liệu và kế hoạch luồng dữ liệu hướng trang. Đây cũng được xem là mạng Petri đảo ngược, bởi các vị trí trong các mạng như vậy tương ứng với ngữ nghĩa trong bộ nhớ dữ liệu.
Lịch sử
Tên gọi DFD được dựa trên lý thuyết đồ thị, ban đầu nó được sử dụng trong nghiên cứu hoạt động để mô hình hóa quy trình làm việc trong các tổ chức. DFD bắt nguồn từ sơ đồ hoạt động được sử dụng trong các phương pháp phân tích cấu trúc và kỹ thuật thiết kế vào cuối những năm 1970. Những người nổi tiếng với DFD có thể kể đến như Edward Yourdon, Larry Constantine, Tom DeMarco, Chris Gane và Trish Sarson.
DFD sau đó nhanh chóng trở nên phổ biến khi trực quan hóa các bước chính và dữ liệu liên quan đến các quy trình trong hệ thống phần mềm. DFD thường được sử dụng để hiển thị luồng dữ liệu trong hệ thống máy tính, mặc dù về lý thuyết, chúng có thể được áp dụng cho việc mô hình hóa quy trình kinh doanh. DFD rất hữu ích để ghi lại các luồng dữ liệu chính hoặc để khám phá một thiết kế cấp cao mới về luồng dữ liệu.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thế=Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và giao diện.|nhỏ|387x387px|Sơ đồ luồng dữ liệu bao gồm lưu trữ dữ liệu, luồng dữ liệu, chức năng và
Trong viễn thông, tốc độ truyền dữ liệu là số bit trung bình (bitrate), ký tự hoặc ký hiệu (baudrate) hoặc khối dữ liệu trên mỗi đơn vị thời gian đi qua một liên kết
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**Tái tạo và thu thập dữ liệu 3D** là việc tạo ra các mô hình ba chiều hoặc không gian từ dữ liệu cảm biến. Các kỹ thuật và lý thuyết, nói chung, hoạt động
**Xử lý dữ liệu điện tử** có thể đề cập đến việc sử dụng các phương pháp tự động để xử lý dữ liệu thương mại. Thông thường, điều này sử dụng các hoạt động
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
nhỏ| [[RNA là một phương tiện lưu trữ trong sinh học. ]] nhỏ|Các thiết bị lưu trữ điện tử khác nhau nhỏ|Máy ghi âm xi lanh Edison, khoảng năm 1899. Các xi lanh ghi âm
nhỏ|Các loại dữ liệu có thể được hình dung thông qua một thiết bị máy tính **Dữ liệu **là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thông qua việc giải
**Siêu dữ liệu không gian địa lý** () là các dữ liệu nhằm mô tả dữ liệu GIS. Thông thường trước khi sử dụng một loại dữ liệu GIS nào đó để thực hiện một
**Xóa dữ liệu** (còn được gọi là **hủy dữ liệu**, ) là phương pháp của phần mềm xóa dữ liệu nhằm mục đích xóa hoàn toàn tất cả dữ liệu trên ổ đĩa cứng hoặc
**Dữ liệu sơ cấp** là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được
**Truyền dữ liệu** hay **truyền dữ liệu số** hay **truyền thông số** là sự chuyển giao dữ liệu (một bit stream dữ liệu số hoặc một tín hiệu analog đã được số hóa) qua một
phải|192|[[Cây nhị phân, một kiểu đơn giản của cấu trúc dữ liệu liên kết rẽ nhánh.]] thumb|right|Bảng băm Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu** là một cách lưu dữ liệu trong máy
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
**Rò rỉ dữ liệu** hay **vi phạm dữ liệu**, **lộ dữ liệu** là "việc tiết lộ, công khai hoặc làm mất thông tin cá nhân một cách trái phép". Kẻ tấn công có nhiều động
Trong công nghệ thông tin, **Nén dữ liệu** (tiếng Anh: _Data compression_) là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện ở dữ liệu gốc. Tùy theo dữ liệu
nhỏ|Xử lý dữ liệu **Xử lý dữ liệu** nói chung là việc thu thập dữ liệu và xử lý các mục dữ liệu để tạo thông tin có ý nghĩa." Theo khía cạnh này, có
nhỏ| Ví dụ về thu thập dữ liệu trong khoa học sinh học: [[Chim cánh cụt Adélie được xác định và được cân mỗi khi chúng đi qua cầu cân tự động trên đường đến
**Trao đổi dữ liệu điện tử** (Electronic Data Interchange - EDI) là sự truyền thông tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận bằng phương tiện điện tử, trong đó có sử dụng một
nhỏ|Một ví dụ về cây phân loại CART **Khai phá dữ liệu** (_data mining_) Là quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương
Nói ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005, _Dữ liệu_ là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Theo nghĩa rộng, _dữ liệu
Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu mảng** hoặc **mảng** là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các phần tử giá trị hoặc biến, mỗi phần tử được xác định
**Cơ sở dữ liệu thư mục** (tiếng Anh: _bibliographic database_) là cơ sở dữ liệu chứa các biểu ghi thư mục, được tổ chức như một bộ sưu tập kỹ thuật số các tài liệu
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
**Tích hợp dữ liệu** liên quan đến việc kết hợp dữ liệu cư trú trong các nguồn khác nhau và cung cấp cho người dùng một cái nhìn thống nhất về chúng. Quá trình này
**Giảm chiều dữ liệu** (tiếng Anh: **dimensionality reduction**, hay **dimension reduction**), là sự biến đổi dữ liệu từ không gian chiều-cao thành không gian chiều-thấp để biểu diễn ở dạng chiều-thấp đồng thời giữ lại
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Measuring_Tape_Inch+CM.jpg|nhỏ|Một chiếc [[thước cuộn thép với cả đơn vị đo lường hệ mét và đơn vị đo lường của Anh đặc cạnh hai đồng xu Mỹ để so sánh.]] **Đo lường** là việc gán
Đây là danh sách các cấu trúc dữ liệu. Bạn có thể xem danh sách thuật ngữ rộng hơn tại danh sách các thuật ngữ liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
**Loài thiếu dữ liệu** (_ký hiệu của IUCN_: **DD**) là một nhóm các loài sinh vật không biết rõ theo phân loại của IUCN. Nhóm này có hoặc không thỏa các tiêu chí như loài
Thông tin và dữ liệu mà con người hiểu được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như các số, các ký tự văn bản, âm thanh, hình ảnh... nhưng trong máy tính
nhỏ|Chân dung nhà toán học George Boole Trong khoa học máy tính, **kiểu dữ liệu Boolean** (tiếng Anh: _Boolean data type_) là một kiểu dữ liệu có một trong hai giá trị cụ thể (thường
**Độ trải giữa** (còn gọi là **khoảng tứ phân vị**) là một đại lượng số đo lường mức độ phân tán của tập dữ liệu. Đại lượng này được tính ra bằng cách lấy giá
Chuyển đổi số trong ngành du lịch chính là việc tiến hành chuyển dịch từ mô hình kinh doanh và tiếp thị truyền thống sang mô hình kinh doanh hiện đại hơn nhằm tập trung
nhỏ| Trung tâm dữ liệu [[ARSAT (2014) ]] **Trung tâm dữ liệu** (tiếng Anh Mỹ: data center, hoặc tiếng Anh Anh: data centre), là một tòa nhà, không gian dành riêng trong tòa nhà hoặc
**Hệ đơn vị đo Trung Quốc** (từ Hán 市制, Hán Việt **thị chế**, phiên âm Latin _shi zhi_) là hệ thống đo lường trong mua bán ở Trung Quốc xưa kia. ## Lịch sử Trung
**Thạch** là một đơn vị đo lường dùng để tính thể tích ở các nước Đông Á khi xưa. ## Trung Quốc Ở Trung Quốc, "Thạch" có thể là đơn vị đo khối lượng hoặc
**Hệ đo lường cổ Việt Nam** bao gồm chủ yếu các đơn vị đo số thập phân thường được sử dụng trong phong tục tập quán Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam chủ yếu sử
Trong khoa học máy tính, một **container** (_vật chứa_) là một lớp, một cấu trúc dữ liệu, hay một kiểu dữ liệu trừu tượng (ADT) mà thực thể của nó là tập hợp các đối
Trong khoa học máy tính, **thuật toán dòng dữ liệu** là thuật toán để xử lý các dòng dữ liệu trong đó dữ liệu vào được cung cấp dưới dạng một dãy các phần tử,
Trong viễn thông và điện toán, **tốc độ bit** (Tiếng Anhː **bit rate,** **bitrate;** hoặc như là biến _R_) là số bit được truyền đi hoặc xử lý trong mỗi đơn vị thời gian. Tốc
Ngày nay, Big Data đã trở thành một thuật ngữ quen thuộc trong thế giới kinh doanh. Các doanh nghiệp đang không ngừng cải tiến, tìm kiếm cách khai thác và phân tích khối lượng
**Độ lệch chuẩn**, hay **độ lệch tiêu chuẩn** (Tiếng Anh: _standard deviation_) là một đại lượng thống kê mô tả dùng để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập
**Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường** là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản
Big Data (dữ liệu lớn) là thuật ngữ dùng để chỉ khối lượng dữ liệu khổng lồ, được tạo ra với tốc độ cao và ở nhiều định dạng khác nhau như số liệu thị
**Quản trị tiếp thị bằng cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database Marketing**) là một hình thức tiếp thị trực tiếp dến khách hàng (tiếng Anh: direct marketing). Cách tiếp thị này sử dụng các
nhỏ|phải|Dữ liệu thị trường được xử lý trên máy tính cá nhân **Dữ liệu thị trường** (_Market data_) là thông số về giá và dữ liệu liên quan khác của công cụ tài chính được
**Phương pháp Sơ đồ mạng Mũi tên** (tiếng Anh: **Arrow Diagramming Method**, viết tắt: **ADM**, dịch nghĩa: _Phương pháp miêu tả [công việc] bằng sơ đồ mũi tên [thay vì nút]_) là một công cụ
**Tỉ số tín hiệu cực đại trên nhiễu** (tiếng Anh: peak signal-to-noise ratio, thường được viết tắt là **PSNR**), là tỉ lệ giữa giá trị năng lượng tối đa của một tín hiệu và năng
Cuốn sách Dữ Liệu Lớn của Viktor Mayer-Schönberger và Kenneth Cukier trình bày cách mà dữ liệu lớn đang thay đổi cách chúng ta nhìn nhận thế giới. Tác giả phân tích cách dữ liệu