✨Hệ đo lường cổ Trung Hoa

Hệ đo lường cổ Trung Hoa

Hệ đơn vị đo Trung Quốc (từ Hán 市制, Hán Việt thị chế, phiên âm Latin shi zhi) là hệ thống đo lường trong mua bán ở Trung Quốc xưa kia.

Lịch sử

Trung Hoa rộng lớn gồm nhiều vùng lãnh thổ, trải nhiều triều đại phong kiến và chế độ chính trị khác nhau. Quá trình tiến triển của hệ thống đơn vị đo ở một đất nước như vậy cũng phức tạp. Có sự không thống nhất khi so sánh các tài liệu khác nhau; ví dụ giữa các tài liêu phương Tây và các sách lịch sử ở Việt Nam.

Các đơn vị đo trong hệ thống cổ truyền ở Trung Quốc được tiêu chuẩn hóa trong thế kỉ 20 để chuyển đổi sang hệ quốc tế về đơn vị đo (SI). Nhiều đơn vị đo Trung Quốc còn dựa trên cơ sở 16 như cũ. Vào đầu thế kỷ 20, Hồng Kông không thuộc Trung Quốc và nằm ngoài sự cải cách này; ngày nay các đơn vị truyền thống vẫn được dùng cùng với các đơn vị SI và hệ đo lường Anh ở Hồng Kông.

Dường như những đơn vị SI không được đặt tên mới ở Trung Quốc. Tên gọi Trung Hoa cho hầu hết các đơn vị SI là dựa trên tên gọi đơn vị truyền thống có giá trị gần nhất. Khi cần nhấn mạnh đến hệ thống cũ được dùng thì người ta thêm chữ "thị" (市, shi), nghĩa là "chợ", trước tên đơn vị truyền thống; còn khi muốn nói thêm đến đơn vị SI, thêm chữ "công" (公, gōng), nghĩa là "chuẩn chung", vào trước.

Chiều dài

1 lý, 1 dặm (市里, li) = 15 dẫn = 500 m 1 dẫn (引, yin) = 10 trượng = 33,33 m 1 trượng (市丈, zhang) = 2 bộ = 3,33 m 1 bộ (步, bu) = 5 xích = 1,66 m 1 xích, (市尺, chi) = 10 thốn = 1/3 m = 33,33 cm 1 thốn (市寸, cun) = 10 phân = 3,33 cm 1 phân (市分, fen) = 10 ly = 3,33 mm 1 ly (市厘, li) = 10 hào = 1/3 mm = 333,3 µm 1 hào (毫, hao) = 10 ty = 33,3 µm 1 ty (丝, si) = 10 hốt = 3,3 µm *1 hốt (忽, hu) = 1/3 àm = 333,3 nm

Hồng Kông

1 xích (尺, chek) = 37,147 5 cm, chính xác 1 thốn (寸, tsun) = 1/10 thước = ~3,715 cm *1 phân (分, fan) = 1/10 thốn = ~3,715 mm

Diện tích

1 khoảnh (市顷, qing) = 100 mẫu = 66 666, 6 m² 1 mẫu (市亩 / 畝, mu) = 10 phân = 60 phương trượng = 666,6 m² 1 phân (市分, fen) = 10 lý = 66,6 m² 1 li(市里, li) = 6,6 m² 1 phương trượng (方丈, _zhang_²) = 100 phương xích = 11,11 m² 1 phương xích (方尺, _chi_²) = 100 phương thốn = 1/9 m²= 0,11 m² *1 phương thốn (方..., cun) = 1 111,1 mm²

Thể tích (của các hạt rời như ngũ cốc)

1 thạch (市石, dan) = 10 đẩu/đấu = 100 lít 1 đẩu/đấu (市斗, dou) = 10 thăng = 10 lít 1 thăng (市升, sheng) = 10 hộc = 1 lít 1 hộc (合, ge) = 10 chước = 0,1 lít 1 chước (勺, shao) = 10 toát = 0,01 lít 1 toát (撮, cuo) = 1 ml = 1 cm³

Khối lượng

1 đảm (市担 / 擔, dan) = 100 cân = 50 kg 1 cân (市斤, jin) = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng) 1 lượng, lạng (市两, liang) = 10 tiền = 37.3 g 1 tiền (市钱, qian) = 10 phân = 3.73 g 1 phân (市分, fen) = 10 li = 500 mg 1 li (市厘, li) = 10 hào = 50 mg 1 hào (毫, hao) = 10 si = 5 mg 1 ti (絲, si) = 10 hu = 500 µg *1 hốt (忽, hu) = 50 µg

Hồng Kông

1 đảm, 1 picul (担, tam) = 100 cân = 60,48 kg 1 cân, 1 catty (斤, kan) = 604,789 82 g chính xác 1 lượng, 1 tael (兩, leung) = 1/16 cân = 37,8 g 1 tiền, 1 mace (錢, tsin) = 1/10 lượng = 3,78 g *1 phân, 1 candareen (分, fan) = 1/10 tiền = 0,378 g

Theo , catty xuất xứ từ kati ở Malaysia được định nghĩa là "một đơn vị đo khối lượng ở Trung Hoa và một số nước thuộc địa ở Đông Nam Á". Nó xấp xỉ 1 lb (pound) phụ thuộc vào quốc gia: Malaysia, 1 catty = 604,79 g; Thái Lan, 1 catty = 600 g; *Trung Hoa, theo 1 catty (觢,斤) = 500 g.

Cân, 斤 hay jinkan, có thể có chuyển đổi tùy theo các thời kì lịch sử khác nhau: 500 g (10 lượng), 250 g, 604,79 g và 600 g (16 lượng).

Khối lượng kim hoàn Hồng Kông

1 kim vệ lượng, 1 tael troy (金衛兩) = 37,429 g (chính xác) 1 kim vệ tiền, 1 mace troy (金衛錢) = 1/10 kim vệ lượng = 3,743 g *1 kim vệ phân, 1 candareen troy (金衛分) = 1/10 kim vệ tiền = 0,374 g

Thời gian

1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 96 khắc = 1 ngày (24 h). 1 thời canh (时辰, shi chen) = 8 khắc = 2 giờ. 1 khắc (刻, ke) = 60 phân = 15 phút. 1 phân (分, fen) = 15 giây.

Từ sau năm 1645 (trừ các năm từ 1665 đến 1669), các chuyển đổi tương đương về thời gian trên đây là đúng. Nhưng trước năm 1645 (bắt đầu triều đại Thanh), ngoại trừ một số giai đoạn ngắn, chuyển đổi là như sau: 1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 100 khắc 1 thời canh (时辰, shi chen) = khắc = 8 khắc 20 phân

Khảo dị

Theo trang mạng [http://unicon.netian.com/unitsys_e.html] có các khác biệt. Tuy nhiên các đơn vị đo tại trang đó không đề chữ Hán gốc. Chúng được ghi dưới đây với các tên gọi Việt phỏng đoán theo tên Lantin.

Chiều dài

1 lý, 1 dặm (li) = 18 dẫn = 414 m 1 dẫn (yin) = 10 trượng = 23 m 1 trượng (zhang) = 2 bộ = 10 thước = 2.3 m 1 bộ (pou) = 5 thước = 1,15 m 1 thước (1 xích, tchi) = 10 tấc = 0,23 m 1 tấc, thốn (cun) = 10 phân = 2,3 cm 1 phân (fen) = 10 li = 2,3 mm 1 li (li) = 10 hào (hao) = 0,23 mm

Diện tích

1 mẫu (meou) = 10 phân = 614,4 m² 1 phân (fen) = 10 li = 24 bộ vuông (kung, _pou_²) = 61,44 m² *1 li (lyi) = 10 hào

Khối lượng

1 đảm (dan) = 120 cân = 30 kg 1 cân (jin) = 16 lượng = 0,250 kg 1 lượng (liang) = 24... zhu 1... (zhu) = 100... shu

Thể tích

1 thạch (chei) = 10 đẩu = 103,544 lít 1 đẩu (to) = 10 thăng = 10,354 4 lít 1 thăng (cheng) = 10 hợp = 1,035 44 lít 1 hợp (kho) = 10 chước (chao)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ đơn vị đo Trung Quốc** (từ Hán 市制, Hán Việt **thị chế**, phiên âm Latin _shi zhi_) là hệ thống đo lường trong mua bán ở Trung Quốc xưa kia. ## Lịch sử Trung
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Trượng** là một đơn vị đo chiều dài cổ của Việt Nam và Trung Hoa. Nó nằm trong các đơn vị đo độ dài cổ theo hệ thập phân dựa trên một cây thước cơ
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
nhỏ|300x300px|[[Cờ hoa mai là cờ hiệu của Ủy ban Olympic Trung Hoa (Đài Loan)]] **Đài Bắc Trung Hoa** () hay **Trung Hoa Đài Bắc** (, , mã IOC: TPE) là một danh xưng đại diện
Trung Quốc đã và đang là khởi nguồn của nhiều tiến bộ, phát hiện khoa học và các phát minh sáng chế. Dưới đây là danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các
:_Bài này viết về một đơn vị đo trọng lượng. Các nghĩa khác xin xem thêm_ _Chỉ (định hướng)_ **Chỉ** là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam, đặc biệt dành
**Pes** (hay pedibus) trong tiếng La-tinh nghĩa là bàn chân. Đây là đơn vị cơ bản sử dụng trong Hệ đo lường La Mã giống như đơn vị foot trong Hệ đo lường Anh hay
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
Trong nhiều thập kỷ, trên quan điểm chính trị, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từng được biết đến là một thực thể chính trị đồng nghĩa với Trung Quốc lục địa. Về mặt lịch
[[Tập tin:Two Chinas.svg|thumb|293x293px|Quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia trên thế giới và Đài Loan.
]] **Trung Hoa Dân Quốc (THDQ)**, thường được gọi là **Đài Loan**, hiện tại có quan hệ ngoại
thumb|Bản đồ mạng đường sắt với các đường thông thường được nâng cấp hoặc xây dựng để phù hợp với CRH được hiển thị bằng màu cam (), đường cao tốc thứ cấp màu xanh
Hệ thống quân hàm Quân đội Trung Hoa Dân Quốc là hệ thống cấp bậc quân sự của Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc hiện nay. Lực lượng Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc được
thumb|[[Lăng Hoàng Đế|Miếu Hiên Viên thờ Hoàng Đế ở Hoàng Lăng, Thiểm Tây]] thumb|Miếu [[Thành hoàng ở Mã Công, Đài Loan]] thumb|Điện thờ trong Ngũ Công Tự ở [[Hải Khẩu, Hải Nam]] **Tín ngưỡng dân
**Trung Hoa Dân Quốc chiếm đóng Mông Cổ** bắt đầu vào tháng 10 năm 1919 và kéo dài cho đến đầu năm 1921, khi quân đội Trung Quốc trong Urga bị đánh bại bởi lực
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức ra đời ngày 1 tháng 10 năm 1949 với thế hệ lãnh đạo đầu tiên gồm Mao Trạch Đông, Chu Ân Lai, Chu Đức và một số
**Chính trị Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)** được tổ chức theo chính thể cộng hòa dân chủ đại diện, trong đó Tổng thống là nguyên thủ quốc gia và Thủ tướng (Viện trưởng Hành
**Sinh vật huyền thoại Trung Hoa** là những sinh vật (động vật) trong các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại và trong các tác phẩm văn học của Trung Hoa và có sự
phải|thumb|Lãnh thổ của [[người Hán từ lưu vực Hoàng Hà đã bành trướng sang các lãnh thổ lân cận.]] **_Chủ nghĩa đế quốc Trung Hoa_** (giản thể: **中华帝国主义**, phồn thể: **中華帝國主義**, **bính âm: Zhōnghuá dìguó
**Luật Lao động Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** () là đạo luật lao động cơ bản của Trung Quốc, được thực thi từ năm 1995. Luật này được Ủy ban Thường vụ Đại hội
nhỏ|Lãnh thổ ước đoán do các chế độ quân chủ Trung Quốc cai trị trong suốt chiều dài lịch sử Trung Quốc là một nước quân chủ từ thời tiền sử cho đến tận năm
**Cân** là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1 kilôgram, hay nôm na là 10 lạng, được sử dụng trong giao dịch đời thường
**Lãnh đạo Đảng và Nhà nước** là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.Tại
**Hệ thống lưỡng đảng** (hay còn gọi là **hệ thống hai đảng** hay **hệ thống chính trị hai đảng**) là 1 hệ thống đảng phái chứa 2 đảng chính cầm quyền chính phủ. Một trong
liên_kết=https://zh.wikipedia.org/wiki/File:Great_Wall_of_China_may_2007.JPG|nhỏ|250x250px|Quốc kỳ Trung Quốc treo trên [[Vạn Lý Trường Thành]] **Quốc kỳ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (), tức là **cờ đỏ năm sao** () là một trong những biểu tượng quốc gia
**Bộ Giáo dục** (viết tắt **MOE**) (; Pha̍k-fa-sṳ: _Kau-yuk Phu_) là một bộ thuộc Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc (Chính phủ), có chức năng thực thi chính sách giáo dục và quản lý
**Quan hệ Philippines – Việt Nam Cộng hòa** đề cập đến mối quan hệ song phương của Cộng hòa Philippines và Việt Nam Cộng hòa hiện không còn tồn tại. Philippines là đồng minh của
**_Thái Bình Trung Hoa_** (tiếng Latin: **_Pax Sinica_**) là một thời kì lịch sử, lấy hình mẫu từ Pax Romana, áp dụng cho các khoảng thời gian hòa bình ở Đông Á, duy trì bởi
**Tu chính Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc**, hay gọi đầy đủ là **Các Điều sửa đổi, bổ sung Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc** (, _Trung Hoa Dân Quốc Hiến pháp Tăng tu điều
**Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính** nằm ở Tây Nam Hà Nội. Diện tích khu vực nằm trên phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân (đôi khi một
**Cổ nhạc Trung Hoa** bao gồm những bài hát cổ, tiêu biểu của nền văn hóa Trung Hoa, có nội dung phần lớn liên quan đến những điển tích, điển cố. Nền cổ nhạc này
nhỏ|Mặt tiền Hành chính viện **Hành chính viện** () là cơ quan hành chính cao nhất của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tương đương với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc. Năm 1949, Hành
**Tư pháp viện** (chữ Hán phồn thể: ; bính âm: Sīfǎ Yuàn; Wade-Giles: Szu1-fa3 Yüan4; bạch thoại tự: Su-hoat Īⁿ) là nhánh tư pháp của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc ở Đài Loan. **Hội
**Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mỹ Richard Nixon** năm 1972 là 1 sự kiện quan trọng trong lịch sử ngành Ngoại giao hiện đại. Chuyến thăm lịch sử đánh dấu sự thay đổi
Nhân quyền tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một vấn đề tranh cãi giữa chính phủ Trung Quốc và các nước khác cũng như các tổ chức phi chính phủ. Bộ Ngoại giao
nhỏ|Một cửa tiệm ở Đài Loan với thông báo cam đoan không sử dụng sữa Trung Quốc trong vụ bê bối sữa 2008. nhỏ|Thùng hấp bánh bao và sủi cảo, một hình ảnh quen thuộc
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Cỡ giày dép** là một chỉ thị bằng số và chữ về độ khít của giày dép đối với bàn chân của mỗi người. Thông thường, nó chỉ bao gồm một số chỉ ra độ
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan** còn được gọi là **Quốc Dân Đảng dời sang Đài Loan** hay **Cuộc rút lui vĩ đại **đề cập đến cuộc di cư của chính phủ Trung
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
* Ưu điểm vượt trội của Linh Chi Hoàn Ngọc Xạ: ✔:Nấm Linh Chi-Trên hệ miễn dịch:-Điều biến hệ miễn dịch ( kích thích khi hệ miễn dịch hoạt động kém và ức chế khi
Trong cơ học lượng tử, **Phép đo lượng tử yếu** là một trường hợp đặc biệt của mô hình chuẩn von Neumann cho phép đo lượng tử, trong đó hệ lượng tử cần đo tương
**Chế độ ăn Địa Trung Hải** là chế độ ăn kiêng lấy cảm hứng từ thói quen ăn uống của Hy Lạp và Ý vào những năm 1960. Các khía cạnh chính của chế độ
**Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (chữ Hán: 中華人民共和國元帥, _Zhōnghuā Rénmín Gònghéguó Yuánshuài_) là cấp bậc quân sự cao nhất trong lịch sử quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Lợn rừng Trung Hoa** hay **lợn rừng Bắc Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Sus scrofa moupinensis_**) là một phân loài lợn rừng có ở Việt Nam, Tứ Xuyên, bờ biển Trung Quốc. Hiện nay
**Luật Quan hệ Đài Loan** là một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ quy định về quan hệ không chính thức giữa Hoa Kỳ và Đài Loan sau khi Hoa Kỳ thừa nhận nhà
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Territories_of_Dynasties_in_China.gif|nhỏ|350x350px|Sự mở rộng lãnh thổ Trung Hoa qua các thời kỳ. **Chủ nghĩa phục hồi lãnh thổ Trung Hoa** là chủ nghĩa dân tộc mang tính bành trướng trong lịch sử của Trung Quốc, và