✨Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu

Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) hay đơn giản type là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông dịch hiểu các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu. Hầu hết các ngôn ngữ hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, như số thực, số nguyên hay Boolean. Một kiểu dữ liệu cung cấp một bộ các giá trị mà từ đó một biểu thức (ví dụ như biến, hàm...) có thể lấy giá trị của nó. Kiểu định nghĩa các toán tử có thể được thực hiện trên dữ liệu của nó, ý nghĩa của dữ liệu, và cách mà giá trị của kiểu có thể được lưu trữ.

Phân loại

Có 2 kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu cơ bản và kiểu dữ liệu phức hợp

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một số ngôn ngữ lập trình cung cấp **kiểu dữ liệu phức** để lưu và thực hiện các phép toán số học số phức dưới dạng một kiểu dữ liệu có sẵn (cơ bản). Trong
**Mảng** là một tập hợp các phần tử cố định có cùng một kiểu, được lưu trữ liên tiếp nhau trong các ô nhớ. Kiểu phần tử có thể là có các kiểu bất kỳ:
Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một **kiểu dữ liệu** (tiếng Anh: **data type**) hay đơn giản **type** là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông
nhỏ|Chân dung nhà toán học George Boole Trong khoa học máy tính, **kiểu dữ liệu Boolean** (tiếng Anh: _Boolean data type_) là một kiểu dữ liệu có một trong hai giá trị cụ thể (thường
Trong khoa học máy tính, **kiểu dữ liệu trừu tượng** (tiếng Anh: _abstract data type_, viết tắt: **ADT**) là một mô hình toán học cho kiểu dữ liệu mà ở đó dữ liệu được định
Trong lĩnh vực khoa học máy tính, **kiểu dữ liệu cơ bản** (primitive data type) là kiểu được định nghĩa bởi một ngôn ngữ lập trình làm gốc để xây dựng các kiểu dữ liệu
Trong khoa học máy tính, một **container** (_vật chứa_) là một lớp, một cấu trúc dữ liệu, hay một kiểu dữ liệu trừu tượng (ADT) mà thực thể của nó là tập hợp các đối
Trong nhiều ngôn ngữ lập trình bắt nguồn từ C và Algol68, **kiểu void** (tiếng Anh: _void type_) là một kiểu kết quả của hàm nếu hàm này không trả về bất kì kết quả
Trong .NET Framework của Microsoft, **Hệ thống kiểu dữ liệu dùng chung** (tiếng Anh: Common Type System - CTS) là một tiêu chuẩn xác định cách các định nghĩa kiểu dữ liệu và các giá
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
Đây là danh sách các cấu trúc dữ liệu. Bạn có thể xem danh sách thuật ngữ rộng hơn tại danh sách các thuật ngữ liên quan đến cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
nhỏ|Ví dụ về một cây nhị phân Trong khoa học máy tính, **cây** là một cấu trúc dữ liệu được sử dụng rộng rãi gồm một tập hợp các nút (tiếng Anh: _node_) được liên
**Dữ liệu nửa cấu trúc** (tiếng Anh: _Semi-structured data_) là loại dữ liệu tự mô tả và không có giản đồ (_schema_), nghĩa là không có mô tả riêng biệt về kiểu và cấu trúc
phải|192|[[Cây nhị phân, một kiểu đơn giản của cấu trúc dữ liệu liên kết rẽ nhánh.]] thumb|right|Bảng băm Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu** là một cách lưu dữ liệu trong máy
**Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp** (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây. Dữ liệu được
Trong ngôn ngữ lập trình C, **kiểu dữ liệu** (tiếng Anh: _data type_) là khai báo cho địa chỉ bộ nhớ hay [[biến (khoa học máy tính)| biến]] mà xác định đặc tính của dữ
## Khái niệm dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu thập, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền
**Dữ liệu sơ cấp** là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được
Thông tin và dữ liệu mà con người hiểu được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như các số, các ký tự văn bản, âm thanh, hình ảnh... nhưng trong máy tính
Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu mảng** hoặc **mảng** là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các phần tử giá trị hoặc biến, mỗi phần tử được xác định
**Cơ sở dữ liệu đa phương tiện** ( _- MMDB_) là một tập hợp các dữ liệu đa phương tiện có liên quan. Các dữ liệu đa phương tiện bao gồm một hoặc nhiều kiểu
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
Trong ngôn ngữ lập trình, **hệ thống kiểu** (tiếng Anh: _type system_) là một tập các quy tắc gán một thuộc đặc tính gọi là kiểu cho các cấu trúc khác nhau của một chương
Trong khoa học máy tính, **chuyển đổi kiểu**, **ép kiểu**, **ép kiểu dữ liệu** (tiếng Anh: _type coercion_), là những cách khác nhau của việc thay đổi một biểu thức của một kiểu dữ liệu
**Kiểu số thực** là một kiểu dữ liệu được sử dụng trong chương trình máy tính để biểu diễn xấp xỉ một số thực. Do các số thực đều không đếm được, nên với một
Bảng sau đây so sánh các thông tin chung và chi tiết về kỹ thuật của các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Nhắp chuột vào tên hệ thống để xem
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**Đồng bộ hóa dữ liệu** là quá trình trao đổi giữa các thông tin với nhau và đồng bộ hóa thông tin giữa hai nguồn dữ liệu theo thời gian. Ứng dụng của đồng bộ
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính nguyên tử** (tiếng Anh: atomicity, ) là một trong các tính chất ACID của giao dịch cơ sở dữ liệu. **Giao dịch nguyên tử** là dãy thao tác
Trong khoa học máy tính, **đống** (tiếng Anh: _heap_) là một cấu trúc dữ liệu dựa trên cây thỏa mãn _tính chất đống_: nếu B là nút con của A thì khóa(A)≥khóa(B). Một hệ quả
**Byte** (đọc là _bai_) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu (_data type_)
Trong ngành điện toán, khái niệm **con trỏ rỗng** chỉ một biến con trỏ có một giá trị định sẵn khiến cho nó không trỏ được tới bất kỳ một đối tượng chính tắc nào.
Trong khoa học máy tính, một **bản ghi** (còn được gọi là **mẫu tin**, **cấu trúc**, **struct** hoặc **dữ liệu phức hợp**, tiếng Anh: **record**) là một cấu trúc dữ liệu cơ bản. Bản ghi
Trong khoa học máy tính, một **số nguyên** (tiếng Anh: **integer**) là một dữ liệu của **kiểu dữ liệu nguyên**, một kiểu dữ liệu đại diện cho tập con hữu hạn của các số nguyên
Tính năng cơ bảnCáp sạc nhanh, truyền dữ liệu tốc độ cao siêu bền Baseus Crystal Shine Series Fast Charging Data Cable -Cáp Baseus cho tất cả dòng IPhone . Dùng sạc pin và đồng
Tính năng cơ bảnCáp sạc nhanh, truyền dữ liệu tốc độ cao siêu bền Baseus Crystal Shine Series Fast Charging Data Cable -Cáp Baseus cho tất cả dòng IPhone . Dùng sạc pin và đồng
nhỏ|Cấp độ kênh lấy các gói từ cấp độ mạng và đóng gói chúng vào các khung để truyền. Mỗi chiều dài có một tiêu đề, một bề mặt tải để đặt gói hàng và
**Mảng** có thể chỉ: *Một dân tộc tại Việt Nam: Mảng (dân tộc) *Một khái niệm trong da liễu học: mảng (da liễu học) *Một trò chơi truyền thống của một số dân tộc ở
Trong khoa học máy tính, **hệ thống kiểu danh định** (tiếng Anh: _nominative type system**) hay **hệ thống kiểu dựa trên tên_' (_name-based type system_) là một lớp quan trọng của hệ thống kiểu, mà
**Suy luận kiểu** (tiếng Anh: _type inference_) dùng để chỉ việc tự động phát hiện kiểu dữ liệu của một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình. Nó là một tính năng hiện diện trong
### **Đối tượng** Một đối tượng bao gồm 2 thông tin: **thuộc tính** và **phương thức**. * **Thuộc tính** chính là những thông tin, đặc điểm của đối tượng. Ví dụ: con người có các
Ngôn ngữ lập trình C có một hệ thống mở rộng cho việc **khai báo các biến của các kiểu khác nhau**. Những quy tắc dành cho các kiểu phức tạp có thể gây nhầm
**Redis** (/ˈrɛdɪs/; từ viết tắt của **Remote Dictionary Server**) là một cơ sở dữ liệu phân tán trong bộ nhớ, được sử dụng như một cơ sở dữ liệu đệm lưu dữ liệu dạng cặp
**MATLAB** là phần mềm cung cấp môi trường tính toán số và lập trình, do công ty MathWorks thiết kế. MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm số hay
**SQL injection** là một kỹ thuật cho phép những kẻ tấn công lợi dụng lỗ hổng của việc kiểm tra dữ liệu đầu vào trong các ứng dụng web và các thông báo lỗi của
trái|Biểu trưng Informix **Informix** là một họ các sản phẩm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) của IBM. Nó là một máy chủ cơ sở dữ liệu cho xử lý giao
**Nhà Liêu** hay **Liêu triều** ( 907/916-1125), còn gọi là nước **Khiết Đan** (契丹國, đại tự Khiết Đan: Tập tin:契丹國.png) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
Trong việc lập trình, các ngôn ngữ lập trình thường được coi là **kiểu yếu** hoặc **kiểu mạnh**. Nói chung thì các khái niệm này không có định nghĩa chính xác cụ thể. Thực ra,