✨Cơ sở dữ liệu quan hệ

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Cơ sở dữ liệu quan hệ () là một cơ sở dữ liệu (phổ biến nhất là kỹ thuật số) dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd vào năm 1970. Một hệ thống phần mềm sử dụng để duy trì cơ sở dữ liệu quan hệ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). Nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ có tùy chọn sử dụng SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) tiêu chuẩn để truy vấn và duy trì cơ sở dữ liệu.

Lịch sử

Thuật ngữ "cơ sở dữ liệu quan hệ" được phát minh bởi EF Codd tại IBM vào năm 1970. Codd đã giới thiệu thuật ngữ này trong tài liệu nghiên cứu của mình "A Relational Model of Data for Large Shared Data Banks" (Một mô hình dữ liệu quan hệ cho các ngân hàng dữ liệu chia sẻ lớn). Trong bài báo này và các bài báo sau này, ông đã định nghĩa những gì có nghĩa là "quan hệ". Một định nghĩa nổi tiếng về những gì cấu thành một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm 12 quy tắc của Codd. Tuy nhiên, không có hiện thực thương mại nào của mô hình quan hệ tuân thủ tất cả các quy tắc của Codd , vì vậy thuật ngữ này đã dần dần mô tả một lớp hệ thống cơ sở dữ liệu rộng hơn, ở mức tối thiểu:

RDBMS

phải|nhỏ| Cấu trúc chung của một cơ sở dữ liệu quan hệ. Connolly và Begg định nghĩa Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) là một "hệ thống phần mềm cho phép người dùng xác định, tạo, duy trì và kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu". RDBMS là một phần mở rộng của từ viết tắt đôi khi được sử dụng khi cơ sở dữ liệu cơ bản là quan hệ.

Một định nghĩa khác cho hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) dựa trên mô hình quan hệ. Hầu hết các cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi ngày nay đều dựa trên mô hình này.

Cơ sở dữ liệu quan hệ phân tán

Kiến trúc cơ sở dữ liệu quan hệ phân tán (Distributed Relational Database Architecture - DRDA) được thiết kế bởi một nhóm làm việc trong IBM trong giai đoạn 1988 đến 1994. DRDA cho phép các cơ sở dữ liệu quan hệ được kết nối mạng hợp tác để thực hiện các yêu cầu SQL. Các thông điệp, giao thức và các thành phần cấu trúc của DRDA được xác định bởi Kiến trúc quản lý dữ liệu phân tán.

Thị phần

Theo DB-Engines, vào tháng 7 năm 2019, các hệ thống được sử dụng rộng rãi nhất là Oracle, MySQL (phần mềm miễn phí), Microsoft SQL Server, PostgreQuery (phần mềm miễn phí), IBM DB2, Microsoft Access, SQLite (phần mềm miễn phí) và MariaDB (phần mềm miễn phí).

Theo công ty nghiên cứu Gartner, năm 2011, năm nhà cung cấp cơ sở dữ liệu quan hệ phần mềm độc quyền hàng đầu theo doanh thu là Oracle (48,8%), IBM (20,2%), Microsoft (17,0%), SAP bao gồm Sybase (4,6%) và Teradata (3,7%).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cơ sở dữ liệu quan hệ** () là một cơ sở dữ liệu (phổ biến nhất là kỹ thuật số) dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd
Bảng sau đây so sánh các thông tin chung và chi tiết về kỹ thuật của các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Nhắp chuột vào tên hệ thống để xem
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp** (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây. Dữ liệu được
**Máy chủ cơ sở dữ liệu** (_database server_) là một máy chủ sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu cho các chương trình máy tính
**Ứng dụng cơ sở dữ liệu** là một chương trình máy tính có mục đích chính là nhập và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu được máy tính hóa. Ví dụ ban
**Hệ cơ sở dữ liệu nhúng** là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) được tích hợp chặt chẽ với một phần mềm ứng dụng yêu cầu quyền truy cập vào dữ liệu
Nội dung của cuốn sách này là hệ thống những vấn đề quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu quan hệ, một mô hình dữ liệu xuất hiện trong hầu khắp các bài toán
nhỏ|320x320px| Ví dụ về cơ sở dữ liệu hướng đối tượng **Cơ sở dữ liệu hướng đối** **tượng** (tiếng Anh: _object-oriented database_) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà ở đó dữ
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
**Giao dịch cơ sở dữ liệu** (_database transaction_) là đơn vị tương tác của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc các hệ tương tự, mỗi giao dịch được xử lý một cách
**Cơ sở dữ liệu phân tán** (tiếng Anh: _distributed database_) là cơ sở dữ liệu mà ở đó, về mặt vật lý, dữ liệu được phân tán ra nhiều vị trí vật lý khác nhau
**Tính nhất quán** (tiếng Anh: consistency) trong hệ thống cơ sở dữ liệu là yêu cầu rằng giao dịch cơ sở dữ liệu đã cho bất kỳ chỉ có thể thay đổi dữ liệu theo
nhỏ|480x480px| Cắt dán năm loại mô hình cơ sở dữ liệu **Mô hình cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **database model**) là một loại mô hình dữ liệu xác định cấu trúc logic của cơ
## Phần mềm có bản quyền * 4th Dimension * ANTs Data Server * Dataphor * Daffodil database * DB2 * Tập tinMaker Pro * Informix * InterBase * Matisse [http://www.matisse.com] * Microsoft Access *
## Hiện tại * Alphora Dataphor (a virtual, federated DBMS and RAD IDE). * Rel MS SQL Server Ocracle ## Không còn dùng nữa * IBM Business System 12 * IBM PRTV (ISBL) * Multics
**Cơ sở dữ liệu đa phương tiện** ( _- MMDB_) là một tập hợp các dữ liệu đa phương tiện có liên quan. Các dữ liệu đa phương tiện bao gồm một hoặc nhiều kiểu
**Cơ sở dữ liệu tập trung** (tiếng Anh: _centralized database_, viết tắt là **CDB**) là cơ sở dữ liệu được lưu trữ tại một vị trí vật lý duy nhất. Vị trí này thường là
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
**Đại số quan hệ** (tiếng Anh: _relational algebra_) dùng phổ biến trong lý thuyết cơ sở dữ liệu quan hệ là một bộ các toán tử và các quy tắc tương ứng có thể được
nhỏ|phải|Mô hình dữ liệu đám mây **Dữ liệu đám mây** hay **Cơ sở dữ liệu đám mây** (_Cloud database_) là một cơ sở dữ liệu thường được chạy vận hành trên nền tảng điện toán
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính nguyên tử** (tiếng Anh: atomicity, ) là một trong các tính chất ACID của giao dịch cơ sở dữ liệu. **Giao dịch nguyên tử** là dãy thao tác
Trong các công nghệ cơ sở dữ liệu, **rollback** là thao tác lùi cơ sở dữ liệu về một trạng thái cũ. Các thao tác rollback có tầm quan trọng đối với tính toàn vẹn
Trong hệ cơ sở dữ liệu, **tính bền vững** hay **tính bền bỉ** (tiếng Anh: **durability**) là tính chất trong ACID đảm bảo rằng giao dịch mà đã commit thì sẽ tồn tại mãi mãi.
**Quản trị viên cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database administrator -** **DBA**) sử dụng phần mềm chuyên dụng để lưu trữ và sắp xếp dữ liệu. Vai trò có thể bao gồm lập kế
**Xử lý dữ liệu điện tử** có thể đề cập đến việc sử dụng các phương pháp tự động để xử lý dữ liệu thương mại. Thông thường, điều này sử dụng các hoạt động
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu là một phương pháp khoa học để phân tách (scientific method of breaking down) một bảng có cấu trúc phức tạp (complex table structures) thành những bảng có cấu
**Siêu dữ liệu** (**_metadata_**) là dạng dữ liệu mô tả thông tin chi tiết về dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu, metadata là các sửa đổi dạng biểu diễn khác nhau của các đối
:_Mục từ này nói về quan hệ trong toán học. Để xem các nghĩa khác, xem Quan hệ._ Trong toán học, **_quan hệ_** là một khái niệm khái quát hóa các quan hệ thường gặp,
nhỏ|Các loại dữ liệu có thể được hình dung thông qua một thiết bị máy tính **Dữ liệu **là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thông qua việc giải
**Microsoft SQL Server** là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi Microsoft. Là một máy chủ cơ sở dữ liệu, nó là một sản phẩm phần mềm có
nhỏ|Một ví dụ về cây phân loại CART **Khai phá dữ liệu** (_data mining_) Là quá trình tính toán để tìm ra các mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên quan đến các phương
**Quản trị tiếp thị bằng cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database Marketing**) là một hình thức tiếp thị trực tiếp dến khách hàng (tiếng Anh: direct marketing). Cách tiếp thị này sử dụng các
**Ingres database** ( ) là một hệ thống quan hệ quản lý cơ sở dữ liệu SQL độc quyền nhằm hỗ trợ các ứng dụng thương mại và chính phủ lớn. Actian Corporation là công
**Dự án Phả hệ Toán học** (**Mathematics Genealogy Project**) là một cơ sở dữ liệu nền tảng web dành cho mối liên hệ giữa các thế hệ các nhà toán học. Đến tháng 10 năm
**Quản lý mối quan hệ đối tác (PRM)** là một hệ thống các phương pháp, chiến lược, phần mềm và khả năng dựa trên web giúp nhà cung cấp quản lý các mối quan hệ
trái|Biểu trưng Informix **Informix** là một họ các sản phẩm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) của IBM. Nó là một máy chủ cơ sở dữ liệu cho xử lý giao
Cơ sở dữ liệu **NoSQL** (tên gốc là "Non SQL" (phi SQL) hoặc "non relational" (phi quan hệ)) cung cấp một cơ chế để lưu trữ và truy xuất dữ liệu được mô hình hóa
**SQL** (, hoặc ; viết tắt của **Structured Query Language**), dịch là _Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc_, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
**Rò rỉ dữ liệu** hay **vi phạm dữ liệu**, **lộ dữ liệu** là "việc tiết lộ, công khai hoặc làm mất thông tin cá nhân một cách trái phép". Kẻ tấn công có nhiều động
**DB2** là một trong các dòng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ của IBM (RDBMS: relational Database Management System). Có nhiều phiên bản khác nhau của DB2 để chạy trên các
[[Tập tin:SQL data types.png|nhỏ|Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL, một trong những ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất với các lập trình viên. ]] **_Ngôn ngữ truy vấn_** () là tên gọi
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
**Siêu dữ liệu không gian địa lý** () là các dữ liệu nhằm mô tả dữ liệu GIS. Thông thường trước khi sử dụng một loại dữ liệu GIS nào đó để thực hiện một
**Redis** (/ˈrɛdɪs/; từ viết tắt của **Remote Dictionary Server**) là một cơ sở dữ liệu phân tán trong bộ nhớ, được sử dụng như một cơ sở dữ liệu đệm lưu dữ liệu dạng cặp
Trong lập trình máy tính, **CRUD** (viết tắt các chữ cái đầu của **_C**reate-**R**ead-**U**pdate-**D**elete_, nghĩa là "tạo, đọc, cập nhật, xoá") là bốn chức năng cơ bản của lưu trữ liên tục. Các từ thay
**Microsoft Access**, thường gọi tắt là **MS Access** hoặc đơn giản là **Access**, là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ do hãng Microsoft giữ bản quyền. Access thường được đóng
**Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp** (, được viết tắt là **ITIS**) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân
**Tích hợp dữ liệu** liên quan đến việc kết hợp dữ liệu cư trú trong các nguồn khác nhau và cung cấp cho người dùng một cái nhìn thống nhất về chúng. Quá trình này