Truy cập dữ liệu là một thuật ngữ chung đề cập đến một quy trình có cả ý nghĩa cụ thể về CNTT và các ý nghĩa khác liên quan đến quyền truy cập theo nghĩa rộng hơn về mặt pháp lý và/hoặc chính trị. Trước đây, nó thường đề cập đến phần mềm và các hoạt động liên quan đến lưu trữ, truy xuất hoặc hành động trên dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu hoặc kho lưu trữ khác. Hai loại cơ bản của truy cập dữ liệu tồn tại:
truy cập tuần tự (ví dụ như trong băng từ)
truy cập ngẫu nhiên (như trong phương tiện được lập chỉ mục)
Truy cập dữ liệu chủ yếu liên quan đến ủy quyền truy cập các kho dữ liệu khác nhau. Truy cập dữ liệu có thể giúp phân biệt khả năng của quản trị viên và người dùng. Ví dụ: quản trị viên có thể có khả năng xóa, chỉnh sửa và thêm dữ liệu, trong khi người dùng thông thường thậm chí không có quyền "đọc" nếu họ không có quyền truy cập vào thông tin cụ thể.
Trong lịch sử, mỗi kho lưu trữ (bao gồm mỗi cơ sở dữ liệu, hệ thống file khác nhau, v.v.), có thể yêu cầu sử dụng các phương pháp và ngôn ngữ khác nhau và nhiều kho lưu trữ này lưu trữ nội dung của chúng ở các định dạng khác nhau và không tương thích.
Trong những năm qua, các ngôn ngữ, phương thức và định dạng được tiêu chuẩn hóa, đã được phát triển để phục vụ như các giao diện giữa các ngôn ngữ và phương thức cụ thể thường mang tính độc quyền và luôn đặc thù. Các tiêu chuẩn này bao gồm SQL (1974-), ODBC (ca 1990-), JDBC, XQJ, ADO.NET, XML, XQuery, XPath (1999-) và Dịch vụ web.
Một số các tiêu chuẩn này cho phép dịch dữ liệu từ các file không có cấu trúc (như file HTML hoặc tệp văn bản tự do) sang có cấu trúc (như XML hoặc SQL).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Truy cập dữ liệu** là một thuật ngữ chung đề cập đến một quy trình có cả ý nghĩa cụ thể về CNTT và các ý nghĩa khác liên quan đến quyền truy cập theo
**Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến** hay **máy tìm kiếm** hay **cỗ máy tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là **công cụ tìm kiếm** (_search tool_),
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
thumb|Sự tăng trưởng và số hóa các khả năng lưu trữ thông tin trên toàn cầu **Dữ liệu lớn** (Tiếng Anh: **Big data**) là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ
**Tích hợp dữ liệu** liên quan đến việc kết hợp dữ liệu cư trú trong các nguồn khác nhau và cung cấp cho người dùng một cái nhìn thống nhất về chúng. Quá trình này
**Bộ nhớ máy tính** (tiếng Anh: Computer data storage), thường được gọi là ổ nhớ (_storage_) hoặc bộ nhớ (_memory_), là một thiết bị công nghệ bao gồm các phần tử máy tính và lưu
Trong lĩnh vực điện toán**, Khôi phục dữ liệu** (hay **Phục hồi dữ liệu**) là quá trình sử dụng các thiết bị, phần mềm lấy lại dữ liệu từ bị hư hỏng, lỗi hoặc bị
**Quản lý dữ liệu** bao gồm tất cả các ngành liên quan đến quản lý dữ liệu như một tài nguyên có giá trị. ## Khái niệm Khái niệm quản lý dữ liệu xuất hiện
**Công cụ truy vấn dữ liệu**, tên ngắn hơn là **công cụ tìm kiếm** (tiếng Anh: _search engine_), là một loại chương trình tiện ích được nhiều trang Web hay các phần mềm ứng dụng
**Cơ sở dữ liệu thư mục** (tiếng Anh: _bibliographic database_) là cơ sở dữ liệu chứa các biểu ghi thư mục, được tổ chức như một bộ sưu tập kỹ thuật số các tài liệu
**Tập dữ liệu COVID-19** là các cơ sở dữ liệu công khai nhằm chia sẻ dữ liệu các ca bệnh và thông tin y tế liên quan đến đại dịch COVID-19. ## Dữ liệu tổng
**Siêu dữ liệu không gian địa lý** () là các dữ liệu nhằm mô tả dữ liệu GIS. Thông thường trước khi sử dụng một loại dữ liệu GIS nào đó để thực hiện một
nhỏ|điểu khiển truy cập Trong lĩnh vực an ninh, cụ thể là trong an ninh trên hiện trường (_physical security_), thuật ngữ **điểu khiển truy cập** (_access control_) ám chỉ đến các thi hành nhằm
**Rò rỉ dữ liệu** hay **vi phạm dữ liệu**, **lộ dữ liệu** là "việc tiết lộ, công khai hoặc làm mất thông tin cá nhân một cách trái phép". Kẻ tấn công có nhiều động
**Máy chủ cơ sở dữ liệu** (_database server_) là một máy chủ sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu cho các chương trình máy tính
nhỏ|Truy Cập Internet **Truy cập Internet** là khả năng của các cá nhân và tổ chức có thể kết nối với Internet bằng cách sử dụng thiết bị đầu cuối máy tính, máy tính, và
nhỏ|AP Cisco Aironet Trong mạng máy tính, một **điểm truy cập không dây** (**WAP**), hay nói chung chỉ là **access point** (**AP**), là một thiết bị mạng cho phép một thiết bị Wi-Fi kết nối
Trong khoa học máy tính hay cụ thể hơn là trong bộ môn cơ sở dữ liệu, **kiểm soát truy cập đồng thời** là một phương pháp dùng để đảm bảo là các giao dịch
**Danh sách điều khiển truy cập** () là một kỹ thuật phần mềm - mà hệ điều hành và Phần mềm ứng dụng có thể dùng để giới hạn quyền truy cập vào dữ liệu
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:V34_modem.jpg|phải|nhỏ| [[Modem đang hoạt động]] **Truy cập quay số** (Tiếng Anh: _dial up_) là hình thức truy cập Internet sử dụng các tiện ích của mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) để thiết
nhỏ|phải|Bảo mật dữ liệu **Bảo mật dữ liệu** (_Data security_) hay còn gọi là **An ninh dữ liệu** có nghĩa là bảo vệ dữ liệu kỹ thuật số (chẳng hạn như dữ liệu nằm trong
**Xóa dữ liệu** (còn được gọi là **hủy dữ liệu**, ) là phương pháp của phần mềm xóa dữ liệu nhằm mục đích xóa hoàn toàn tất cả dữ liệu trên ổ đĩa cứng hoặc
**Giao dịch cơ sở dữ liệu** (_database transaction_) là đơn vị tương tác của một hệ quản lý cơ sở dữ liệu hoặc các hệ tương tự, mỗi giao dịch được xử lý một cách
**Kho dữ liệu** (tiếng Anh: _data warehouse_) là kho lưu trữ dữ liệu lưu trữ bằng thiết bị điện tử của một tổ chức. Các kho dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ việc
Trong an ninh đối với các hệ thống máy tính, **điều khiển truy cập trên cơ sở vai trò** (_tiếng Anh: Role-Based Access Control - viết tắt là RBAC_) là một trong số các phương
**Cơ sở dữ liệu quan hệ** () là một cơ sở dữ liệu (phổ biến nhất là kỹ thuật số) dựa trên mô hình quan hệ dữ liệu, theo đề xuất của Edgar F. Codd
nhỏ|phải|Mô hình dữ liệu đám mây **Dữ liệu đám mây** hay **Cơ sở dữ liệu đám mây** (_Cloud database_) là một cơ sở dữ liệu thường được chạy vận hành trên nền tảng điện toán
**Xử lý dữ liệu điện tử** có thể đề cập đến việc sử dụng các phương pháp tự động để xử lý dữ liệu thương mại. Thông thường, điều này sử dụng các hoạt động
Trong khoa học máy tính, một **container** (_vật chứa_) là một lớp, một cấu trúc dữ liệu, hay một kiểu dữ liệu trừu tượng (ADT) mà thực thể của nó là tập hợp các đối
**Ứng dụng cơ sở dữ liệu** là một chương trình máy tính có mục đích chính là nhập và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu được máy tính hóa. Ví dụ ban
Trong khoa học máy tính, **cấu trúc dữ liệu mảng** hoặc **mảng** là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các phần tử giá trị hoặc biến, mỗi phần tử được xác định
**Cơ sở dữ liệu đa phương tiện** ( _- MMDB_) là một tập hợp các dữ liệu đa phương tiện có liên quan. Các dữ liệu đa phương tiện bao gồm một hoặc nhiều kiểu
Rò rỉ thông tin khách hàng hoặc đối tác. Mất dữ liệu quan trọng do lỗi hệ thống hoặc con người. Tấn công mạng từ hacker, malware hoặc ransomware. Xâm nhập trái phép vào hệ
** Điều khiển truy cập tùy quyền** (_tiếng Anh: Discretionary Access Control - viết tắt là DAC_) định nghĩa những chính sách điều khiển truy cập cơ bản đối với các đối tượng trong một
**Ủy ban Dữ liệu Khoa học và Công nghệ**, viết tắt theo tiếng Anh là **CODATA** (Committee on Data for Science and Technology) là một ủy ban liên kết đa ngành do Hội đồng Quốc
**Trao đổi dữ liệu điện tử** (Electronic Data Interchange - EDI) là sự truyền thông tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận bằng phương tiện điện tử, trong đó có sử dụng một
**Cơ sở dữ liệu tập trung** (tiếng Anh: _centralized database_, viết tắt là **CDB**) là cơ sở dữ liệu được lưu trữ tại một vị trí vật lý duy nhất. Vị trí này thường là
nhỏ| Trung tâm dữ liệu [[ARSAT (2014) ]] **Trung tâm dữ liệu** (tiếng Anh Mỹ: data center, hoặc tiếng Anh Anh: data centre), là một tòa nhà, không gian dành riêng trong tòa nhà hoặc
Tốc độ cao RAM Laptop Samsung 4GB DDR4 2666MHz SODIMM được thiết kế với chuẩn DDR4 hỗ trợ tăng tốc xử lý dữ liêu, đồng thời, tốc độ xung bus của RAM cũng đạt được
Trong hoạt động tính toán máy tính, **dữ liệu liên kết** mô tả một phương thức tạo ra dữ liệu có cấu trúc để có thể liên kết được với nhau và trở nên có
**Vụ bê bối dữ liệu Facebook–Cambridge Analytica** liên quan đến việc thu thập thông tin nhận dạng cá nhân của 87 triệu người sử dụng Facebook mà Cambridge Analytica bắt đầu thu thập vào năm
**Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động** (còn gọi là OLTP Trên cơ sở dữ liệu Transaction Processing Line), được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong thời gian thực.
**Bảo vệ dữ liệu cá nhân** khởi đầu dùng để chỉ việc bảo vệ dữ liệu có liên quan đến cá nhân trước sự lạm dụng. Trong vùng nói tiếng Anh người ta gọi đó
**Dữ liệu cá nhân**, còn được gọi là **thông tin cá nhân** (personal information), **thông tin** **nhận dạng cá nhân** (personally identifying information - **PII**) hoặc **thông tin cá nhân nhạy cảm** (sensitive personal information
Trong công nghệ thông tin, **Nén dữ liệu** (tiếng Anh: _Data compression_) là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện ở dữ liệu gốc. Tùy theo dữ liệu
Một **phòng dữ liệu ảo** () là một kho lưu trữ dữ liệu trực tuyến được sử dụng để bảo quản và phân phối các tài liệu. Nó thường là là một extranet, nơi mà
**Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm** chứa danh sách đại diện các cơ sở dữ liệu và công cụ tìm kiếm chính hữu ích trong môi trường học
**Hệ cơ sở dữ liệu nhúng** là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) được tích hợp chặt chẽ với một phần mềm ứng dụng yêu cầu quyền truy cập vào dữ liệu
Tốc độ Wi-Fi 600Mbps mạnh mẽ Totolink N600R - Router Wifi Chuẩn N 600Mbps với khả năng truyền tải tốc độ Wi-Fi lê đến 600Mbps sẽ nâng cao khả năng truy cập dữ liệu, xử
[[Tập tin:SQL data types.png|nhỏ|Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL, một trong những ngôn ngữ truy vấn phổ biến nhất với các lập trình viên. ]] **_Ngôn ngữ truy vấn_** () là tên gọi